tailieunhanh - Thuốc khi có thai và cho bú

Decidua (Màng rụng):Lớp nội mạc tử cung sẽ rụng khi sinh cùng rau thai Chorion (Màng đệm) : Lớp màng ngoài cùng bao quanh phôi thai Villus: Nhung mao màng đệm là các nếp gấp trên màng đệm ; cấu trúc nhung mao làm tăng diện tiếp xúc với mạch máu tử cung Amnion: màng ối Amniotic fluid: dich ối, chất dịch chứa bên trong khoang màng ối, bảo vệ phổi khỏi các áp lực bên ngoài. | SỬ DỤNG THUỐC Ở BÀ MẸ MANG THAI VÀ CHO BÚ DRUG USE IN PREGNANCY and LACTATION PLACENTA AND EMBRYO PLACENTA AND EMBRYO (Màng rụng):Lớp nội mạc tử cung sẽ rụng khi sinh cùng rau thai (Màng đệm) : Lớp màng ngoài cùng bao quanh phôi thai 2. Villus: Nhung mao màng đệm là các nếp gấp trên màng đệm ; cấu trúc nhung mao làm tăng diện tiếp xúc với mạch máu tử cung 3. Amnion: màng ối 4. Amniotic fluid: dich ối, chất dịch chứa bên trong khoang màng ối, bảo vệ phổi khỏi các áp lực bên ngoài. PLACENTA AND EMBRYO : màng rụng,nhung mao,màng đệm rău thai nặng # (500 gr) lúc sinh +C/n trao đổi chất:trạm trung gian cung cấp chất dinh dưỡng cho thai ,trao đổi khí (O2, CO2), chất thải giữa máu mẹ & máu thai nhi +C/ntuyến:HCG,Estrogen,Progesteron,Lactogen) *Tạo các điều kiện chuẩn bị cho thai nghén và sinh nở,dưỡng thai và phát triển thai + Do đa số thuốc và độc chất đều ít nhiều qua được rau thai vào thai nên ngày nay người ta không dùng từ “hàng rào rau thai” nữa . | SỬ DỤNG THUỐC Ở BÀ MẸ MANG THAI VÀ CHO BÚ DRUG USE IN PREGNANCY and LACTATION PLACENTA AND EMBRYO PLACENTA AND EMBRYO (Màng rụng):Lớp nội mạc tử cung sẽ rụng khi sinh cùng rau thai (Màng đệm) : Lớp màng ngoài cùng bao quanh phôi thai 2. Villus: Nhung mao màng đệm là các nếp gấp trên màng đệm ; cấu trúc nhung mao làm tăng diện tiếp xúc với mạch máu tử cung 3. Amnion: màng ối 4. Amniotic fluid: dich ối, chất dịch chứa bên trong khoang màng ối, bảo vệ phổi khỏi các áp lực bên ngoài. PLACENTA AND EMBRYO : màng rụng,nhung mao,màng đệm rău thai nặng # (500 gr) lúc sinh +C/n trao đổi chất:trạm trung gian cung cấp chất dinh dưỡng cho thai ,trao đổi khí (O2, CO2), chất thải giữa máu mẹ & máu thai nhi +C/ntuyến:HCG,Estrogen,Progesteron,Lactogen) *Tạo các điều kiện chuẩn bị cho thai nghén và sinh nở,dưỡng thai và phát triển thai + Do đa số thuốc và độc chất đều ít nhiều qua được rau thai vào thai nên ngày nay người ta không dùng từ “hàng rào rau thai” nữa PLACENTA AND EMBRYO + Rau thai có các Enzyme:MAO, cholinesterase khử độc hay chuyển hoá giúp bảo vệ thai 6. Sự thụ thai (Fertilization, conception) và có thai: Sau khi có sự thụ thai thời gian mang thai trung bình 37-42 tuần, tức 280 ngày tính từ kỳ kinh nguyệt cuối cùng CONCEPTION AND EMBRYO 7. Phôi thai(embryo): phát triển qua 3 giai đoạn - Pha phân đoạn :15 ngày đầu tiên (giai đoạn “tất cả hay không có gì” đối với thuốc hay các yếu tố độc hại khác) -Thời kỳ phôi:3 tháng đầu phần lớn những bất thường về phát triển (Malformations) xảy ra trong giai đoạn này khi có yếu tố ngoại sinh ảnh hưởng Thuốc 1- 2%, rubella 20% -Thời kỳ thai:hết tuần thứ 20,trưởng thành và hoàn thiện các cơ quan PREGNANCY,PHIOLOGICAL CHANGE - CÁC THAY ĐỔI SINH LÝ 1/Tăng hormon tuyến yên ,tăng tiết corticoid ,aldosteron,T3-T4,tiết Relaxin hoàng thể và rau thai,các hormon sinh dục (chuẩn bị sinh nở) 2/Tăng cung lượng tim # 30% nhịp tim tăng (#90/phút),thể tích máu tăng (> 0,5lít) ,hồng cầu tăng 25% và bạch cầu từ