tailieunhanh - CHƯƠNG II: AMINO ACID VÀ PROTEIN

Là một polymer sinh học , có khối lượng lớn, gồm nhiều monomer (đơn phân) là các aa. Pr ↓ bởi dung dịch một polymer sinh học , có khối lượng lớn, gồm nhiều monomer (đơn phân) là các aa. Pr ¯ bởi dung dịch TCA (tricloacetic) 10%.Tạo hình: Xúc tác sinh học: Điều hòa chuyển hóa:Vận chuyển các chất Co duỗi, vận động Bảo vệ cơ thể Trợ giúp cơ học Phát xung và vận chuyển các xung thần kinh Chức năng dự trữ:Cung cấp năng lượng. | CHƯƠNG II: AMINO ACID VÀ PROTEIN 1. Khái niệm và chức năng của Protein: . Khái niệm: Là một polymer sinh học , có khối lượng lớn, gồm nhiều monomer (đơn phân) là các aa. Pr bởi dung dịch TCA (tricloacetic) 10%. . Chức năng: Tạo hình: Xúc tác sinh học: Điều hòa chuyển hóa: Vận chuyển các chất Co duỗi, vận động Bảo vệ cơ thể Trợ giúp cơ học Phát xung và vận chuyển các xung thần kinh Chức năng dự trữ: Cung cấp năng lượng 2. Cấu tạo Protein: Protein được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên và theo tỷ lệ là (% khối lượng protein). C: 50 – 54%; O: 20 – 23%; H: 6 – 7%; N: 16%. Ngoài ra còn có S, P, Fe, . Các acid amin (aa): Là những đơn vị cơ bản tạo nên protein. Có 20 loại aa để tạo nên tất cả protein. . Cấu tạo: Đơn vị cấu tạo nên mọi loại protein đó là các acid amin. Gốc R có thể mạch C thẳng và số C khác nhau. Gốc R có thể là mạch nhánh Gốc R có thể là mạch vòng (6 cạnh, 5 cạnh) Gốc R có thể là các nhóm khác: -OH, -SH, S-S * Phân loại dựa vào cấu tạo hóa học aa: Monoamin monocarboxyl (1 gốc –NH2; 1 gốc – COOH) Glycin Leucin Treonin Methionin Alanin Izoleucin Xistein Valin Serin Xistin Diamin monocarboxyl (2 gốc –NH2; 1 gốc – COOH). Lyzin Arginin Monoamin dicarboxyl (1 gốc –NH2; 2 gốc – COOH) Acid aspartic Glutamic aa mạch vòng: Vòng 6 cạnh: Tyrozin Vòng 5 cạnh: Prolin Histidin 2 loại vòng: Tryptophan Phenylalanin Oxyprolin Phân loại theo giá trị dinh dưỡng: + Aa không thay thế: cơ thể trưởng thành có 8/20 aa không thay thế: lơxin, izolơxin, methionin, valin, lizin, treonin, phenylalanin, tryptophan trẻ em cần thêm 2 loại aa là 8 + 2 = 10aa (arginin, histidin) + Aa thay thế . Tính chất của aa * Tính chất chung: aa có thể tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng, tan trong nước ở mức độ khác nhau. Prolinht max 162g/100ml H2O + Khi nhiệt độ tăng nhanh thì độ hoà tan cũng tăng nhanh hoặc khi chuyển thành muối thì độ hoà tan cũng tăng. + Trong môi trường acid, nhiệt độ, một số aa có S có thể phân hủy 10 – 30%. Nhìn chung các aa . | CHƯƠNG II: AMINO ACID VÀ PROTEIN 1. Khái niệm và chức năng của Protein: . Khái niệm: Là một polymer sinh học , có khối lượng lớn, gồm nhiều monomer (đơn phân) là các aa. Pr bởi dung dịch TCA (tricloacetic) 10%. . Chức năng: Tạo hình: Xúc tác sinh học: Điều hòa chuyển hóa: Vận chuyển các chất Co duỗi, vận động Bảo vệ cơ thể Trợ giúp cơ học Phát xung và vận chuyển các xung thần kinh Chức năng dự trữ: Cung cấp năng lượng 2. Cấu tạo Protein: Protein được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên và theo tỷ lệ là (% khối lượng protein). C: 50 – 54%; O: 20 – 23%; H: 6 – 7%; N: 16%. Ngoài ra còn có S, P, Fe, . Các acid amin (aa): Là những đơn vị cơ bản tạo nên protein. Có 20 loại aa để tạo nên tất cả protein. . Cấu tạo: Đơn vị cấu tạo nên mọi loại protein đó là các acid amin. Gốc R có thể mạch C thẳng và số C khác nhau. Gốc R có thể là mạch nhánh Gốc R có thể là mạch vòng (6 cạnh, 5 cạnh) Gốc R có thể là các nhóm khác: -OH, -SH, S-S * Phân loại dựa vào cấu .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.