tailieunhanh - Bài 2 Lập trình T­SQL

Chương 2 Lập trình T­SQL .Ôn tập Thiết kế CSDL: Định nghĩa thiết kế CSDL Sự cần thiết của thiết kế CSDL Cơ bản về thiết kế CSDL | Chương 2 Lập trình T-SQL Ôn tập Thiết kế CSDL: Định nghĩa thiết kế CSDL Sự cần thiết của thiết kế CSDL Cơ bản về thiết kế CSDL Sơ đồ quan hệ thực thể, chuẩn hóa và từ điển dữ liệu Mục đích bài học Nắm vững các khái niệm lô (batch) và xử lý theo lô Viết các câu lệnh SQL điều khiển đăng nhập thể hiện logic của ứng dụng Định nghĩa và gán giá trị cho các biến Viết các lệnh SQL dùng các hàm SQL cơ bản Sử dụng hàm SQL trong truy vấn Giới thiệu về xử lý theo lô (SQL Batch Processing) Lô (Batch) Các lệnh SQL riêng rẽ Được nhóm lại thành lô (batch) Được biên dịch thành một kế hoạch thực thi Kết quả Định nghĩa Quá trình trong đó một tập lệnh được xử lý cùng lúc được gọi là Xử lý theo lô Ví dụ về một lô (batch) Use Pubs Select * from authors Update authors set phone= 890 451-7366‘ where au_lname= White Go Lệnh báo hiệu kết thúc lô Chú thích trong một lô xử lý Các chuỗi ký tự trong mã lệnh chương trình (còn được gọi là chú thích) không được xử lý bởi trình biên dịch. Dùng để giải thích cho mã | Chương 2 Lập trình T-SQL Ôn tập Thiết kế CSDL: Định nghĩa thiết kế CSDL Sự cần thiết của thiết kế CSDL Cơ bản về thiết kế CSDL Sơ đồ quan hệ thực thể, chuẩn hóa và từ điển dữ liệu Mục đích bài học Nắm vững các khái niệm lô (batch) và xử lý theo lô Viết các câu lệnh SQL điều khiển đăng nhập thể hiện logic của ứng dụng Định nghĩa và gán giá trị cho các biến Viết các lệnh SQL dùng các hàm SQL cơ bản Sử dụng hàm SQL trong truy vấn Giới thiệu về xử lý theo lô (SQL Batch Processing) Lô (Batch) Các lệnh SQL riêng rẽ Được nhóm lại thành lô (batch) Được biên dịch thành một kế hoạch thực thi Kết quả Định nghĩa Quá trình trong đó một tập lệnh được xử lý cùng lúc được gọi là Xử lý theo lô Ví dụ về một lô (batch) Use Pubs Select * from authors Update authors set phone= 890 451-7366‘ where au_lname= White Go Lệnh báo hiệu kết thúc lô Chú thích trong một lô xử lý Các chuỗi ký tự trong mã lệnh chương trình (còn được gọi là chú thích) không được xử lý bởi trình biên dịch. Dùng để giải thích cho mã lệnh hay vô hiệu hóa tạm thời các thành phần câu lệnh T-SQL đang xử lý Giúp việc bảo trì mã lệnh dễ dàng hơn. Chú thích thường được sử dụng để ghi lại tên chương trình, tên tác giả và ngày tháng thực hiện thay đổi mã lệnh. Chú thích có thể được dùng để mô tả các phép tính toán phức tạp hay giải thích về phương pháp lập trình. Chú thích Các hình thức chú thích SQL Server hỗ trợ hai hình thức chú thích: 1) --(hai ghạch ngang) Ví dụ: USE Northwind GO -- Đây là chú thích. 2) /* . */ (cặp dấu ghạch chéo và dấu sao) Ví dụ: SELECT * FROM Employees /*Đây là chú thích*/ Chú thích nhiều dòng Chú thích nhiều dòng /* */ không thể vượt quá một lô. Một chú thích hoàn chỉnh phải nằm trong một lô xử lý. Ví dụ, trong công cụ Query Analyzer, lệnh GO báo hiệu kết thúc lô. Khi gặp lệnh GO trên dòng lệnh nó sẽ gửi tất cả các mã lệnh sau từ khóa GO cuối cùng lên máy chủ SQL trong một lô xử lý. Nếu lệnh GO xuất hiện trên một dòng giữa /* và */ thì Query Analyzer sẽ gửi đi một đoạn chú thích có các ký tự .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG