tailieunhanh - [Cơ Học Chất Lỏng] Các Quá Trình Thủy Lực phần 4

Trong thực tế sử dụng, năng suất của bơm thay đổi, hay áp suất của chất lỏng thay đổi vì vậy các đại lượng khác cũng thay đổi theo. Về lí thuyết, ta có thể tìm được mối quan hệ giữa các đại lượng Q, H, N và n theo định luật tỉ lệ, nhƣng trong thực tế không hoàn toàn đúng như vậy. | số vòng quay n và công suất tiêu thụ N là những giá trị ứng với hiệu suất cao nhất của bơm. Tuy nhiên trong thực tế sử dụng năng suất của bơm thay đổi hay áp suất của chất lỏng thay đổi vì vậy các đại lượng khác cũng thay đổi theo. Về lí thuyết ta có thể tìm được mối quan hệ giữa các đại lượng Q H N và n theo định luật tỉ lệ nhưng trong thực tế không hoàn toàn đúng như vậy. Do đó người ta phải dựa vào thực nghiệm bằng cách thay đổi độ mở của van trên ống đẩy đo độ thay đổi của năng suất Q áp suất P công suất N và tính ra hiệu suất tương ứng với từng số vòng quay. Kết quả ta lập được quan hệ Q-N Q-f trên đồ thị. Những đường cong biểu diễn quan hệ này gọi là đặc tuyến của bơm hình . Hình Đặc tuyến bơm ly tâm Khi biết được đặc tuyến của bơm ta có thể chọn được chế độ làm việc thích hợp trong điều kiện nhất định. Trên hình ta thấy với số vòng quay n 970 vòng phút để bơm làm việc với hiệu suất T 0 75 thì lưu lượng có thể thay đổi trong khoảng Q 600-F1200l s và áp suất tương ứng H 85- -60 m. Như vậy từ quan hệ Q-H rõ ràng ở số vòng quay không đổi thì Q tăng khi H giảm trừ giai đoạn đầu là giai đoạn làm việc không ổn định thì H và Q cùng tăng. Nếu ta làm thí nghiệm với số vòng quay khác thì ta sẽ nhận được một dãy các đường cong khác như hình 46 Qua đồ thị ta thấy ở mỗi vòng quay của bơm có một giá trị hiệu suất cao nhất ứng với một điểm trên đường Q-H. Khi lệch khỏi điểm này về bất kì phía nào của đường cong đều cho ta hiệu suất thấp nhất. Hình Đặc tuyến chung của bơm Nối những điểm có hiệu suất bằng nhau của các đường Q-H lại ứng với số vòng quay khác nhau ta được những đường có hiệu suất ĩi const. Đồ thị biểu diễn quan hệ này gọi là đường đặc tuyến chung của bơm. Dùng đồ thị đặc tuyến chung của bơm ta dễ dàng thiết lập giới hạn sử dụng bơm có hiệu quả cao nhất và chọn chế độ làm việc thích hợp cho bơm. Ví dụ với n 1000 thì Q 105l s H 12 5m. . Đặc tuyến mạng ống và điểm làm việc của bơm Khi chọn bơm và điều kiện làm việc ngoài đặc .