tailieunhanh - Bài giảng Autocad-Bài 8: Ghi chữ cho bản vẽ
Vào Format / Text style: Hộp hội thoại Text style. Vào New: Nhập tên kiểu chữ mới trong New text style- Stylename. Kích OK. + Rename: Đổi tên 1 kiểu chữ. + Delete: Xoá 1 kiểu chữ. + Font: Chọn kiểu chữ. + Preview: Xem kiểu chữ vừa tạo. + Hihgt: Chiều cao của chữ. + Upside down: Dòng chữ đứng phương ngang. + Backwards: Dòng chữ đứng phương thẳng. + Width factor: Hệ số chiều rộng của chữ + Oblilque angle: Góc nghiêng của chữ. Chọn Apply và Close khi định dạng xong để đóng hộp thoại | Bài 8 ghi ch÷ cho b¶n vÏ 1/ Tạo biến mới. - Vào Format / Text style: Hộp hội thoại Text style. Vào New: Nhập tên kiểu chữ mới trong New text style- Stylename. Kích OK. + Rename: Đổi tên 1 kiểu chữ. + Delete: Xoá 1 kiểu chữ. + Font: Chọn kiểu chữ. + Preview: Xem kiểu chữ vừa tạo. + Hihgt: Chiều cao của chữ. + Upside down: Dòng chữ đứng phương ngang. + Backwards: Dòng chữ đứng phương thẳng. + Width factor: Hệ số chiều rộng của chữ + Oblilque angle: Góc nghiêng của chữ. Chọn Apply và Close khi định dạng xong để đóng hộp thoại. Bài 8 ghi ch÷ cho b¶n vÏ 2/ Nhập dòng chữ trong bản vẽ. A- Ghi chữ một dòng. Vào Draw / Text/ Single line Text. + Justyfy/ Style/ : Chọn điểm căn lề trái. + Height( ): Chiều cao dòng chữ hoặc điểm thứ 2 trên màn hình. + Rotation angle (): Độ nghiêng của chữ. + Text: Nhập dòng chữ từ bàn phím. + Text: Tiếp tục nhập dòng chữ. Thoát khỏi lệnh ấn ENTER 2 lần. */ Các lựa chọn khác: + Style: Chọn 1 kiểu chữ đã khai báo làm hiện hành. + Style name(or ?): Nhập tên kiểu chữ. + Justufy: J enter. Align/ fit/center/middle/right/TL/TC/TR/ML/MC/MR/BL/BC/BR: Các kiểu căn lề. Thường chọn TL Bài 8 ghi ch÷ cho b¶n vÏ */ Cách khác: Command: Text. Justyfy/ Style/: Chọn điểm căn lề trái. Height : Chiều cao dòng chữ. Lệnh Text tương tự như Dtext nhưng lệnh này chỉ ghi được 1 dòng chữ và dòng chữ này chỉ xuất hiện khi ta kết thúc lênh text. B- Ghi chữ nhiều dòng vào bản vẽ. Lệnh này cho phép ta tạo 1 đoạn văn bản được giới hạn là hình biên hình chữ nhật. Đoạn văn bản này được coi như là 1 ĐT của bản vẽ. Command: Mt enter. Hoặc Draw/ Mtext- Mutiline text: + Current text style: STANDARD Text height. + Specify first corner: Chọn điểm gốc thứ nhất. + Specify first corner or (Height/ justify/rotation/ style/ width): Điểm gốc thứ hai Bài 8 ghi ch÷ cho b¶n vÏ Sau đó xuất hiện hộp hội thoại Multiple Text Editor. */ Mục Character: + Style: Chọn kiểu theo danh sách kéo xuống. + Height: Nhập chiều cao dòng chữ. + Import: Xuất hiện import text | Bài 8 ghi ch÷ cho b¶n vÏ 1/ Tạo biến mới. - Vào Format / Text style: Hộp hội thoại Text style. Vào New: Nhập tên kiểu chữ mới trong New text style- Stylename. Kích OK. + Rename: Đổi tên 1 kiểu chữ. + Delete: Xoá 1 kiểu chữ. + Font: Chọn kiểu chữ. + Preview: Xem kiểu chữ vừa tạo. + Hihgt: Chiều cao của chữ. + Upside down: Dòng chữ đứng phương ngang. + Backwards: Dòng chữ đứng phương thẳng. + Width factor: Hệ số chiều rộng của chữ + Oblilque angle: Góc nghiêng của chữ. Chọn Apply và Close khi định dạng xong để đóng hộp thoại. Bài 8 ghi ch÷ cho b¶n vÏ 2/ Nhập dòng chữ trong bản vẽ. A- Ghi chữ một dòng. Vào Draw / Text/ Single line Text. + Justyfy/ Style/ : Chọn điểm căn lề trái. + Height( ): Chiều cao dòng chữ hoặc điểm thứ 2 trên màn hình. + Rotation angle (): Độ nghiêng của chữ. + Text: Nhập dòng chữ từ bàn phím. + Text: Tiếp tục nhập dòng chữ. Thoát khỏi lệnh ấn ENTER 2 lần. */ Các lựa chọn khác: + Style: Chọn 1 kiểu chữ đã khai báo làm hiện hành. + Style name(or .
đang nạp các trang xem trước