tailieunhanh - Bài giảng Autocad-Bài 7: Ghi kích thước cho bản vẽ

Vào Format / Dimension Style hoặc Dimension/ style. Command: D enter. Current: Kiểu tên kiểu kích thước cần khai báo. Name: Nhập tên kiểu kích thước cần khai báo. Save: Tạo 1 kiểu kích thước từ 1 kiểu đã có. Rename: Thay đổi tên 1 kiểu kích thước. | Bài 7 ghi kÝch th­íc cho b¶n vÏ I/ Định nghĩa biến ghi kích thước. - Vào Format / Dimension Style hoặc Dimension/ style. Command: D enter. Current: Kiểu tên kiểu kích thước cần khai báo. Name: Nhập tên kiểu kích thước cần khai báo. Save: Tạo 1 kiểu kích thước từ 1 kiểu đã có. Rename: Thay đổi tên 1 kiểu kích thước. II/ Các lệnh ghi kích thước. Menu Dimesion. Lệnh Dimlinear: Dùng để ghi kích thước của đoạn thẳng. Lệnh Dimaligned: Đường kích thước song song với đường cần ghi. Lệnh Dimdiameter: Ghi kích thước đường kính tròn. Lệnh Dimradius: Ghi bán kính đường tròn hoặc cung tròn. Bài 7 ghi kÝch th­íc cho b¶n vÏ Lệnh Dimcenter: Vẽ đường tâm của cung tròn và đường tròn. Lệnh Dimangular: Ghi kích thước góc. Lệnh Leader: Dùng để ghi kích thước liên kết có đường dẫn. Lệnh Dimordinate: Dùng ghi kích thước toạ độ của 1 điểm. Lệnh Dimbaseline: Dùng ghi KT có 1 đường dóng là đường chuẩn. Specify a second extension line origin or (Undo/): S enter: Để chọn đường kích thước chuẩn có trước sau đó ghi kích thước. Lệnh Dimcontinue: Dùng ghi chuỗi kích thước liên tục. Cách thực hiện giống lệnh ghi kích thước có đường dóng là đường chuẩn. Lệnh Tolerance: Ghi dung sai hình dạng cho bản vẽ. III/ Một số hộp thoại của Dimension Style. 1-Hộp hội thoại Geometry. + Scale: Tỷ lệ các biến. Bài 7 ghi kÝch th­íc cho b¶n vÏ + Suppess 1st và 2st: Bỏ qua đường kích thước 1 hoặc 2. + Extension: Khoảng vượt của đường kích thước ra khỏi đườngdóng. + Spacing: Khoảng cách giữa các đường kích thước chuẩn trong kiểu ghi kích thước chuẩn baseline. - Extension line: Đường dóng. +Extension: Khoảng vượt của đường gióng ra khỏi đường kích thước. + Origin offset: Khoảng cách từ đường gốc tới đầu đường gióng. + Color: Màu đường gióng. Arrowdeads: Mũi tên. Size: Kích thước mũi tên. Center: Dấu tâm và đường tâm. 2- Hộp hội thoại: Format. Dùng để hiệu chỉnh vị trí, phương của chữ số ghi kích thước. Bài 7 ghi kÝch th­íc cho b¶n vÏ - Use defined: Định điểm chèn của chữ số ghi kích thước (thường chỉ chọn khi | Bài 7 ghi kÝch th­íc cho b¶n vÏ I/ Định nghĩa biến ghi kích thước. - Vào Format / Dimension Style hoặc Dimension/ style. Command: D enter. Current: Kiểu tên kiểu kích thước cần khai báo. Name: Nhập tên kiểu kích thước cần khai báo. Save: Tạo 1 kiểu kích thước từ 1 kiểu đã có. Rename: Thay đổi tên 1 kiểu kích thước. II/ Các lệnh ghi kích thước. Menu Dimesion. Lệnh Dimlinear: Dùng để ghi kích thước của đoạn thẳng. Lệnh Dimaligned: Đường kích thước song song với đường cần ghi. Lệnh Dimdiameter: Ghi kích thước đường kính tròn. Lệnh Dimradius: Ghi bán kính đường tròn hoặc cung tròn. Bài 7 ghi kÝch th­íc cho b¶n vÏ Lệnh Dimcenter: Vẽ đường tâm của cung tròn và đường tròn. Lệnh Dimangular: Ghi kích thước góc. Lệnh Leader: Dùng để ghi kích thước liên kết có đường dẫn. Lệnh Dimordinate: Dùng ghi kích thước toạ độ của 1 điểm. Lệnh Dimbaseline: Dùng ghi KT có 1 đường dóng là đường chuẩn. Specify a second extension line origin or (Undo/): S enter: Để chọn đường kích thước chuẩn có trước .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.