tailieunhanh - Bài giảng: Di truyền và chọn giống thủy sản

Gen: là 1 đọan DNA, mã hóa cho một sản phẩm nhất định; Locus: chỉ vị trí của gen trên NST; Allen: là các biểu hiện khác nhau trên cùng một gen. Trong một cá thể, mỗi gen chỉ có tối đa 2 allen (AA, Aa, aa). Nhưng trong quần thể, có nhiều allen (dãy allen). Gen đơn hình (AA, aa), đa hình (≥ 2 allen) | DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG THỦY SẢN Chương trình Các khái niệm cơ bản Di truyền các tính trạng về chất lượng Di truyền các tính trạng về số lượng Di truyền quần thể Di truyền chọn giống cá CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG THỦY SẢN Chương I: các khái niệm cơ bản về di truyền Gen, locus và allen Gen: là 1 đọan DNA, mã hóa cho một sản phẩm nhất định. Locus: chỉ vị trí của gen trên NST Allen: là các biểu hiện khác nhau trên cùng một gen Trong một cá thể, mỗi gen chỉ có tối đa 2 allen (AA, Aa, aa). Nhưng trong quần thể, có nhiều allen (dãy allen). Gen đơn hình (AA, aa), đa hình ( 2 allen) Gen, locus và allen gen đa allen qui định đốm trên đuôi cá 7 màu Cấu tạo tế bào Nhiễm sắc thể Là những sợi hình que bắt màu bazơ, thấy rõ ở kỳ giữa (metaphase) của nguyên phân Gồm sợi nhiễm sắc, tâm động, đĩa protein vi ống. Cấu tạo gồm DNA và protein Số lượng: Ổn định theo loài, nhưng không đặc trưng. + TB Soma: lưỡng bội + TB giao tử: đơn bội Nhiễm sắc thể Sự phân bào nguyên phân Chu kỳ phân chia: Kỳ trung gian . | DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG THỦY SẢN Chương trình Các khái niệm cơ bản Di truyền các tính trạng về chất lượng Di truyền các tính trạng về số lượng Di truyền quần thể Di truyền chọn giống cá CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG THỦY SẢN Chương I: các khái niệm cơ bản về di truyền Gen, locus và allen Gen: là 1 đọan DNA, mã hóa cho một sản phẩm nhất định. Locus: chỉ vị trí của gen trên NST Allen: là các biểu hiện khác nhau trên cùng một gen Trong một cá thể, mỗi gen chỉ có tối đa 2 allen (AA, Aa, aa). Nhưng trong quần thể, có nhiều allen (dãy allen). Gen đơn hình (AA, aa), đa hình ( 2 allen) Gen, locus và allen gen đa allen qui định đốm trên đuôi cá 7 màu Cấu tạo tế bào Nhiễm sắc thể Là những sợi hình que bắt màu bazơ, thấy rõ ở kỳ giữa (metaphase) của nguyên phân Gồm sợi nhiễm sắc, tâm động, đĩa protein vi ống. Cấu tạo gồm DNA và protein Số lượng: Ổn định theo loài, nhưng không đặc trưng. + TB Soma: lưỡng bội + TB giao tử: đơn bội Nhiễm sắc thể Sự phân bào nguyên phân Chu kỳ phân chia: Kỳ trung gian G1: các bào quan nhân đôi S: Tổng hợp DNA G2: chuẩn bị phân cắt Kỳ phân cắt nhân và tế bào chất: Kỳ trước: NST xoắn, ngắn và dầy hơn Kỳ giữa: NST tập trung ở mặt phẳng xđ, tâm động của mỗi NST tách ra, mỗi NS tử thành NST riêng biệt. Kỳ sau: NST phân ly, tế bào chất phân chia. Kỳ cuối: NST tháo xoắn, Thoi phân bào biến mất, hai nhân mới có đặc điểm như kỳ trung gian Sự phân bào nguyên phân Sự hình thành giao tử 3 giai đọan quan trọng: 1. Sự trao đổi chéo giữa các NS tử trong cặp NS thể tương đồng (Kỳ trước I) Sự hình thành giao tử 2. Phân chia giảm nhiễm (kỳ sau I): Tâm động của NST không phân chia, chỉ có sự phân chia NSTử đi về 2 cực của tế bào. Số lượng NST giảm đi một nửa 3. Phân chia nguyên nhiễm (lần II): Tâm động phân chia, NS tử thành NS thể và đi về 2 cực. Sự hình thành giao tử Gián phân - Mitosis Giảm phân - Meiosis Các định luật di truyền Các định luật di truyền Các định luật di truyền (1 tính trạng) Các định luật di truyền >2 tính trạng: - Blond: vàng hoe - Wild: hoang .