tailieunhanh - Công nghệ xử lý nước thải đô thị part 7

Tham khảo tài liệu 'công nghệ xử lý nước thải đô thị part 7', khoa học tự nhiên, công nghệ môi trường phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Việc thêm bùn tỏ ra có lợi cho đất sét nhờ các chất dạng sợi mà nó chứa. Bùn cải thiện kết cấu đất và tăng khả nẫng tiêu nước. Phân tích bùn Bắt buộc phải biết các yếu tố tạo ra bùn mà nó dùng trong nông nghiệp. Điều đó giả thiết rằng một số lượng lớn các phân tích đã được thực hiện trong một giai đoạn khá dài dể có giá trị tham số và sự thay đổi của chúng theo mùa tuỳ theo tình hình. Sử dụng bùn không được thực hiện quanh năm. Người nông dân chỉ có thể sử dụng chúng trong một giai đoạn nào đó của nãm. Vì thế cần phải có khả năng lưu trữ bùn trong thời gian khá dài và theo dõi sự thay đổi của các tham số khác nhau trong quá trình lưu giữ. Ngày nay người nông dân đòi hỏi phải được biết rằng họ dùng cái gì trên miếng đất của họ. Các phân tích phải phản ánh các yếu tố mà một phần tốt cho nông nghiệp nhưng phần khác cũng tốt cho sức khỏe cộng đồng. Bảng sau cho các chỉ số các chất dinh dưỡng của bùn thông thường nitơ photpho kali NPK . Bảng 36. Thành phần chung của bùn trong xử lý nước thải nguồn ADEME Chất khô MS 2 đến 95 tuỳ theo độ khô Chất hữu cơ 50 đến 70 của chất khô MS 30 nếu bùn tra VỒ1 Nitơ Phôtpho Bổ tạt Magiê Vôi 3 đến 9 của MS 4 đến 6 của MS đến 1 của MS 1 đến 1 của MS 4 đến 8 của MS 25 nếu bùn tra vôi Cacbon nitơ 5 đến 12 Đó chỉ là các dữ liệu thống kê các kết quả của nhiều trạm xử lý làm trong nước ở Pháp. Nhưng ví dụ về bùn nhận được trong trạm Rome Nord bảng 37 dưới đây cho thấy cần phải thân trọng khi thực hiện và nhất thiết phải làm các phân tích và không nên tin tưởng hoàn toàn vào các số liệu đã có sẵn. Bùn ở Rome Nord đặc biệt nghèo về nitơ và photpho - điều dó làm cho người nông dân không muốn sử dụng. Bùn như vậy là do lựa chọn việc xử lý nước thải có sự nitrat hóa và loại nitrat rất tốt tất nhiên loại cả photphát. 194 Bảng 37 Nguyên lô g kg chất khồ chất khô Nitơ 17 57 1 75 Photpho tổng 19 6 1 96 Bồ tạt tổng 4 8 . 0 48 Canxi 37 6 3 76 Magiê 3 7 0 37 Bảng 38 cho phép so sánh hàm lượng kim loại nạng trong bùn ở Caliphomia và bùn có nguồn gốc ở .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.