tailieunhanh - PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN - CHƯƠNG 5 MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM

Là phương tiện để giao tiếp với người dùng nhằm xác định đúng đắn và đầy đủ yêu cầu thông tin của hệ thống 2. Mô hình thực thể - kết hợp (mô hình E-R) Là một mô hình dữ liệu quan niện được sử dụng phổ biến. Ba phần tử chính là thực thể, thuộc tính và mối quan hệ giữa các thành phần đó. Thực thể: - Là một khái niệm chỉ 01 lớp các đối tượng cụ thể. - Mỗi thực thể được gán cho 01 tên, tên thực thể là một cụm danh từ viết bằng chữ in. | Chương 5 MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM 1. KHÁI NIỆM Là phương tiện để giao tiếp với người dùng nhằm xác định đúng đắn và đầy đủ yêu cầu thông tin của hệ thống 2. Mô hình thực thể - kết hợp (mô hình E-R) Là một mô hình dữ liệu quan niện được sử dụng phổ biến. Ba phần tử chính là thực thể, thuộc tính và mối quan hệ giữa các thành phần đó. Thực thể: - Là một khái niệm chỉ 01 lớp các đối tượng cụ thể. - Mỗi thực thể được gán cho 01 tên, tên thực thể là một cụm danh từ viết bằng chữ in và được biểu diễn bên trong 1 hình chữ nhật NHÂN VIÊN - Một đối tượng cụ thể của 01 thực thể gọi là một bản thể - Ví dụ: Lê Văn An là một bản thể của thực thể nhân viên Thuộc tính: - Là các đặc trưng của thực thể - Thuộc tính được mô tả bên trong hình elip và được nối với thực thể bằng một đoạn thẳng MANV HOTENNV NGAYSINH NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN MANV HOTENNV NGAYSINH - Thuộc tính đa trị của một thực thể là một thuộc tính có thể nhận hơn một giá trị đối với một bản thể - Ví dụ: một nhân viên có thể nhận nhiều | Chương 5 MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN NIỆM 1. KHÁI NIỆM Là phương tiện để giao tiếp với người dùng nhằm xác định đúng đắn và đầy đủ yêu cầu thông tin của hệ thống 2. Mô hình thực thể - kết hợp (mô hình E-R) Là một mô hình dữ liệu quan niện được sử dụng phổ biến. Ba phần tử chính là thực thể, thuộc tính và mối quan hệ giữa các thành phần đó. Thực thể: - Là một khái niệm chỉ 01 lớp các đối tượng cụ thể. - Mỗi thực thể được gán cho 01 tên, tên thực thể là một cụm danh từ viết bằng chữ in và được biểu diễn bên trong 1 hình chữ nhật NHÂN VIÊN - Một đối tượng cụ thể của 01 thực thể gọi là một bản thể - Ví dụ: Lê Văn An là một bản thể của thực thể nhân viên Thuộc tính: - Là các đặc trưng của thực thể - Thuộc tính được mô tả bên trong hình elip và được nối với thực thể bằng một đoạn thẳng MANV HOTENNV NGAYSINH NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN MANV HOTENNV NGAYSINH - Thuộc tính đa trị của một thực thể là một thuộc tính có thể nhận hơn một giá trị đối với một bản thể - Ví dụ: một nhân viên có thể nhận nhiều nhiệm vụ, một giáo viên có thể dạy nhiều môn học Các mối quan hệ - Mối quan hệ là sự phản ánh quan hệ vốn có giữa các bản thể của các thực thể. - Một quan hệ có thể kết nối một thực thể với 1 hay nhiều thực thể khác - Tên của mối quan hệ cần thể hiện đầy đủ ý nghĩa và bản chất của quan hệ. Người ta thường dùng động từ để đặt tên cho mối quan hệ. - Tên của mối quan hệ được viết hoa bên trong hÌnh thoi GIÁO VIÊN MÔN HỌC DẠY SINH VIÊN KHOA THUỘC SINH VIÊN MÔN HỌC - Thuộc tính của quan hệ: Cũng như thực thể, mối quan hệ cũng có thể có thuộc tính bản số của thực thể trong mối quan hệ: - Một bản thể của thực thể này chỉ có thể quan hệ với 01 thực thể của quan hệ kia và ngược lại ta có mối quan hệ 1-1 QuỐC GIA QuỐC CA CÓ NAM CÔNG DÂN NỮ CÔNG DÂN K/HÔN - Một bản thể của thực thể này có thể quan hệ với nhiều bản thể của thực thể kia và một bản thể của thực thể kia chỉ có thể quan hệ với 1 bản thể của thực thể này ta có mối quan hệ một – nhiều 1-N KHOA SINH VIÊN CÓ - Một bản thể .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN