tailieunhanh - báo cáo về các hệ thống điện phần 7

Nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm điện. Thực hiện tiết kiệm tối thiểu 10% sản lượng điện tiêu thụ năm 2011 so với sản lượng điện cùng kỳ hàng tháng của năm 2010 theo Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/06/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương. | Ngoài ra để ngán chặn tác động sai do ảnh hưồng của dõng điện từ hoá khi đóng máy biến áp không tải và khi cắt ngắn mạch ngoài bảo vệ còn được hãi. bằng thành phần hài bậc hai trong dòng điện từ hoá IHM . Để đảm bảo được tác động hãm khi có ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ cần thực hiện điều kiện iH iLV . 5-40 2. Bảo vệ quá dòng điện có thời gian Bảo vệ quâ dõng điện có thời gian thường được dùng làm bảo vệ chính cho các máy biến áp có công suất bé và làm bảo vệ dự phòng cho máy biến áp có công suất trung bình và lớn để chôhg các dạng ngắn mạch bên trong và bến ngoài máy biến áp. Với máy biến áp 2 cuộn dây dùng một bộ bảo vệ đặt ỏ phía nguồn cung cấp. Với máy biến áp nhiểu cuộn dây thường mỗi phía đặt một bộ. Dòng điện khỏi động của bảo vệ chọn theo dòng điện danh định của biến áp có xét đến khả năng quá tải. Thời gian làm việc của bảo vệ chọn theo nguyên tắc bậc thang phối hợp với thời gian làm việc của các bảo vệ lân cận trong hệ thống. Nếu máy biến áp nhiều cuộn dây nôi với nguồn từ nhiểu phía thì cần đặt bộ phận định hưóng công suất ồ phía nôì vối nguồn có thời gian tác động bé hơn. 3. Bảo uệ khoảng cách Đốì vói những máy biến áp công suất lớn 100 MVA người ta thưòng dùng bảo vệ khoảng cách để làm bảo vệ dự phòng thay cho bảo vệ quá dòng điện. Trên hình trình bày nguyên lý sử dụng bảo vệ khoảng cách để bảo vệ cho máy biến áp hoặc máy biến áp tự ngẫu hai cuộn dây. Bảo vệ khoảng cách được đặt ồ cả 2 phía của máy biến áp vồi 3 vùng tác động vể phía trưốc hưống thuận và một vùng tác động về phía sau hướng nghịch . Bảo vệ khoảng cách ở hai phía của máy biến áp làm nhiệm vụ dự phòng cho bảo vệ so lệch của máy biến áp và cho các bảo vệ chính đặt ỗ thanh góp và các đương dây lân cận với máy biến áp. Tổng trở khởi động và thời gian làm việc của các vùng được chọn như sau Vùng thứ nhất 0 7 XB t 0 4 4-0 5 s J 5-41 trong đó XB là điện kháng của máy biến áp. 232 Vùng thứ hai Z đ l 3XB ì tn t1 At J 5-42 Với At 0 3 0 5 3. Vùng thứ ba được phôi hợp với vùng thứ hai của các bảo

TỪ KHÓA LIÊN QUAN