tailieunhanh - PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH_2

Biểu thức là một sự kết hợp giữa các toán tử (operator) và các toán hạng (operand) theo đúng một trật tự nhất định. Mỗi toán hạng có thể là một hằng, một biến ỗ hoặc một biểu thức khác. Trong trường hợp, biểu thức có nhiều toán tử, ta dùng cặp dấu ngoặc đơn () để chỉ định toán đị h t á tử nào đượ thự hiệ t ướ à được thực hiện trước. .2. Kiểu dữ liệu(Data type) C/C++ có năm kiểu dữ liệu cơ sở: −Ký tự (char) −Số nguyên (int) −Số thực (float) −Số thực có độ. | CHƯƠNG 2 BIỂU THỨC Expressions 1. Khái niệm về biểu thức Biểu thức là một sự kết hợp giữa các toán tử operator và các toán hạng operand theo đúng một trật tự nhất định. Mỗi toán hạng có thể là một hằng một biến hoặc một biểu thức khác. Trong trường hợp biểu thức có nhiều toán tử ta dùng cặp dấu ngoặc đơn để chỉ định toán tử nào được thực hiện trước. 2. Kiểu dữ liệu Data type C C có năm kiểu dữ liệu cơ sở -Ký tự char -Số nguyên int -Số thực float -Số thực có độ chính xác gấp đôi double -Kiểu vô định void . Kích thước và phạm vi của những kiểu dữ liệu này có thể thay đổi tùy theo loại CPU và trình biên .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN