tailieunhanh - Các thành ngữ với “Fit”

Thành ngữ thứ nhất “Fit To Be Tied”. “Fit To Be Tied” nghĩa đen là đáng để bị buộc chặt, và nghĩa bóng là hết sức tức giận đến nỗi người at phải buộc lại. Trong thí dụ sau đây một thiếu nữ cho biết cha mẹ cô đã tức giận biết bao nhiêu khi cô phạm một lỗi lớn là đi chơi quá giờ cha mẹ cho phép. | Các thành ngữ với Fit J3 Ẵ Thành ngữ thứ nhất Fit To Be Tied . Fit To Be Tied nghĩa đen là đáng để bị buộc chặt và nghĩa bóng là hết sức tức giận đến nỗi người at phải buộc lại. Trong thí dụ sau đây một thiếu nữ cho biết cha mẹ cô đã tức giận biết bao nhiêu khi cô phạm một lỗi lớn là đi chơi quá giờ cha mẹ cho phép. Eg I have to be careful today. My parents were fit to be tied last night when I came home after midnight. They just don t realize how much things have changed since they were sixteen. Hôm nay tôi phải cẩn thận. Cha mẹ tôi đã hết sức tức giận tối hôm qua khi tôi về nhà sau nửa đêm. Cha mẹ tôi không biết là mọi việc đã thay đổi nhiều đến mức nào kể từ hồi cha mẹ tôi lên 16 tuổi. Tiếp theo đây thành ngữ thứ hai Fit To Kill Fit To Kill nghĩa đen là đáng để giết. Nhưng sự thật không có gì ghê gớm như vậy. Đây chỉ là một cách nói bóng gió rằng một chuyện gì đó xảy ra quá độ khiến người khác phải khó chịu. Thí dụ sau đây là về một bà giáo viên tên Lee nhỏ người nhưng có tiếng cười hết sức to. Eg Pauline said Remember professor Lee who used to laugh fit to kill in her classroom Physically she was a small woman but you could hear her laughter throughout the whole first floor Chị Pauline nói Các bạn có nhớ giáo sư Lee hay không Bà ấy thường cười đến điếc cả tai mọi người trong lớp học của bà. Bà là một phụ nữ nhỏ người nhưng có một tiếng cười to vang dội suốt tầng lầu nhất. Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba By Fits and Starts By Fits and Starts gồm có Fit ở đây nghĩa là từng cơn một và Start là khởi đầu. Vì thế By Fits and Starts dùng để chỉ một hành động thất thường từng đợt một khi có khi không. Trong thí .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN