tailieunhanh - Thông tư số 45/2003/TT-BTC

Thông tư 45/2003/TT-BTC về việc hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư do Bộ Tài chính ban hành | BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 45 2003 TT-BTC Hà Nội ngày 15 tháng 5 năm 2003 THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 45 2003 TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52 1999 NĐ-CP ngày 08 7 1999 và Nghị định số 12 2000 NĐ-CP ngày 05 5 2000 của Chính phủ Nghị định số 07 2003 NĐ-CP ngày 30 01 2003 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52 1999 NĐ-CP ngày 08 7 1999 và Nghị định số 12 2000 NĐ-CP ngày 05 5 2000 của Chính phủ Căn cứ Nghị định số 86 2002 NĐ-CP ngày 05 11 2002 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ cơ quan ngang Bộ Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư như sau Phần 1 QUY ĐỊNH CHUNG 1. Tất cả các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước sau khi hoàn thành đưa dự án vào khai thác sử dụng đều phải quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Thông tư này. 2. Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện đúng với hồ sơ thiết kế - dự toán đã phê duyệt bảo đảm đúng quy chuẩn định mức đơn giá chế độ tài chính - kế toán hợp đồng kinh tế đã ký kết và những quy định của Nhà nước có liên quan. Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc điều chỉnh nếu có . 3. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư phải xác định đầy đủ chính xác tổng chi phí đầu tư đã thực hiện phân định rõ nguồn vốn đầu tư chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư dự án giá trị tài sản hình thành qua đầu tư tài sản cố định TSCĐ tài sản lưu động TSLĐ đồng thời phải đảm bảo đúng nội dung thời gian lập thẩm tra và phê duyệt theo quy định. 4. Đối với các dự án nhóm A gồm

TỪ KHÓA LIÊN QUAN