tailieunhanh - Hệ thống Quản lý Tập tin và Đĩa

Như đã biết đĩa là một hình tròn,tâm hình tròn là tâm của rất nhiều đường tròn đồng tâm, mỗi đường tròn đồng tâm như vậy gọi là 1 track ( rãnh ). Trên đĩa cứng hiện nay có hàng vạn track. | Các khái niệm Mô hình quản lý và tổ chức tập tin Các chức năng hệ thống tập tin Cài dặt hệ thống tập tin Hệ thống tập tin hệ điều hành MS-DOS C4: Hệ thống Quản lý Tập tin và Đĩa CÁC KHÁI NIỆM Track: Như đã biết đĩa là một hình tròn,tâm hình tròn là tâm của rất nhiều đường tròn đồng tâm, mỗi đường tròn đồng tâm như vậy gọi là 1 track ( rãnh ). Trên đĩa cứng hiện nay có hàng vạn track. CÁC KHÁI NIỆM (tt) Sector: Là một phân đoạn trên track. 1 sector không cố định về số byte nó chứa nhưng số byte trong 1 sector luôn là lũy thừa của 2. Cluster: Là 1 tập hợp nhiều sector. Đưa ra định nghĩa này để tiện cho việc quản lý đĩa ( thay vì quản lý sector ta quản lý cluster). CÁC KHÁI NIỆM (tt) Side: Đĩa cứng là 1 hình tròn có cấu tạo không gian ba chiều nên nó có hai mặt, mỗi mặt gọi là side. Cylinder: Hai track đối xứng ở 2 side gọi là 1 cylinder. CÁC KHÁI NIỆM (tt) Boot sector. Với đĩa mềm thì boot sector luôn là sector đầu tiên của đĩa còn Với đĩa cứng sector đầu tiên chứa partition table. . | Các khái niệm Mô hình quản lý và tổ chức tập tin Các chức năng hệ thống tập tin Cài dặt hệ thống tập tin Hệ thống tập tin hệ điều hành MS-DOS C4: Hệ thống Quản lý Tập tin và Đĩa CÁC KHÁI NIỆM Track: Như đã biết đĩa là một hình tròn,tâm hình tròn là tâm của rất nhiều đường tròn đồng tâm, mỗi đường tròn đồng tâm như vậy gọi là 1 track ( rãnh ). Trên đĩa cứng hiện nay có hàng vạn track. CÁC KHÁI NIỆM (tt) Sector: Là một phân đoạn trên track. 1 sector không cố định về số byte nó chứa nhưng số byte trong 1 sector luôn là lũy thừa của 2. Cluster: Là 1 tập hợp nhiều sector. Đưa ra định nghĩa này để tiện cho việc quản lý đĩa ( thay vì quản lý sector ta quản lý cluster). CÁC KHÁI NIỆM (tt) Side: Đĩa cứng là 1 hình tròn có cấu tạo không gian ba chiều nên nó có hai mặt, mỗi mặt gọi là side. Cylinder: Hai track đối xứng ở 2 side gọi là 1 cylinder. CÁC KHÁI NIỆM (tt) Boot sector. Với đĩa mềm thì boot sector luôn là sector đầu tiên của đĩa còn Với đĩa cứng sector đầu tiên chứa partition table. Những thông tin ở sector đầu tiên này được gọi là Master boot record – MBR. Boot sector nắm vai trò quan trọng trong quá trình khởi động máy, sau quá trình tự kiểm tra khi khởi động ( POST - Power on self test ) nó sẽ được đọc vào địa chỉ 0:07C0 và lúc này máy chịu toàn quyền điều khiển của đoạn mã nằm trong boot sector. Đoạn mã này mang nhiệm vụ tải các file hệ thống vào vùng nhớ. CÁC KHÁI NIỆM (tt) Bảng partition: Do dung lượng của đĩa ngày càng lớn và việc sử dụng nhiều hệ điều hành trên 1 máy đòi hỏi phải chia đĩa cứng một cách logic thành nhiều phần gọi là partition. Các thông tin về partition ( điểm bắt đầu, kích thước ) được ghi trên partition table. Tập tin Tập tin là đơn vị lưu trữ thông tin của bộ nhớ ngoài. Các tiến trình có thể đọc hay tạo mới tập tin. Các thông tin trong tập tin là bền vững không bị ảnh hưởng bởi các xử lý ngoại trừ người sử dụng muốn xóa. Tập tin được quản lý bởi hệ điều hành. Thư mục Thư mục lưu trữ các tập tin theo một qui định. Một số hệ thống coi thư .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN