tailieunhanh - Quá trình hình thành tăng huyết áp part2

Theo y học hiện đại Tùy theo nguyên nhân, có thể chia ra: tăng huyết áp thứ phát va tăng huyết áp nguyên phát. ở trẻ em va người trẻ, phần lớn la tăng huyết áp thứ phát. ở người cao tuổi, phần lớn la tăng huyết áp nguyên phát. . Tăng huyết áp thứ phát Loại nay chiếm 11-15% tổng số trường hợp tăng huyết áp. | 2. NGUYêN NHâN . Theo y học hiện đại Tùy theo nguyên nhân có thể chia ra tăng huyết áp thứ phát va tăng huyết áp nguyên phát. ở trẻ em va người trẻ phần lớn la tăng huyết áp thứ phát. ở người cao tuổi phần lớn la tăng huyết áp nguyên phát. . Tăng huyết áp thứ phát Loại nay chiếm 11-15 tổng số trường hợp tăng huyết áp. Nguyên nhân thận chiếm khoảng 5-8 viêm cầu thận cấp viêm cầu thận mạn mắc phải hoặc di truyền thận đa nang ứ nước bể thận u tăng tiết renin bệnh mạch thận 3-4 . Nguyên nhân nội tiết cường aldosteron nguyên phát 0 5-1 phì đại thượng thận bẩm sinh hội chứng Cushing 0 2-0 5 u tuỷ thượng thận 0 1- 0 2 . Tăng calci máu bệnh to đầu chi cường giáp. Nguyên nhân khác khoảng 1 hẹp eo động mạch chủ nhiễm độc thai nghén bệnh đa hổng cầu nguyên nhân thần kinh toan hô hấp viêm não tăng áp lực nội sọ. . . Tăng huyết áp nguyên phát Khi tăng huyết áp không tìm thấy nguyên nhân gọi la tăng huyết áp nguyên phát. Loại nay chiếm tỷ lệ 85-89 trường hợp tăng huyết áp theo Gifford va Weiss . Phần lớn tăng huyết áp ở người trung niên va người gia thuộc loại nguyên phát. Có nhiều yếu tố thuận lợi lam xuất hiện bệnh tăng huyết áp nguyên phát. 11 Copyright@Ministry Of Health ư Yêu tô di truyền bệnh thường gặp ở những gia đình có huyết áp cao hơn la ở những gia đình có huyết áp bình thường. ư Yêu tô biê n dưỡng như thừa cân xơ mỡ động mạch chế độ ăn nhiều muối. ư Yêu tô tâm thân kinh tình trạng căng thẳng thần kinh. ư Yêu tô nội tiết thời kỳ tiền mãn kinh dùng thuốc ngừa thaiũ . Theo y học cổ truyền Tìm hiểu các tai liệu của YHCT nói về bệnh tăng huyết áp của y học hiện đại YHHĐ la điều không đơn giản. Tăng huyết áp la danh từ bệnh học YHHĐ va không có từ đổng nghĩa trong bệnh học y học cổ truyền YHCT . Từ đổng nghĩa dễ gặp giữa YHHĐ va YHCT la các triệu chứng ví dụ đau đầu với đầu thống mất ngủ với thất miên