tailieunhanh - [Nông Nghiệp] Cẩm Nang Phân Bón - Gs.Ts.Đường Hồng Dật phần 5

Phần II. Các loại phân bón và cách sử dụng. Giới thiệu các loại và dạng phân bón đang được sử dụng ở nước ta trình bày các công thức bón phân và cách bón cho một số cây trồng phổ biến. | Phân supe lân thường phát huy hiệu quà nhanh cho nên để tăng hiệu lực cùa phân người ta thường bón tập trung bón theo hốc hoặc sản xuất thành dạng viên để bón cho cây. Phân này có thể dùng để hồ phân rễ mạ. Supe lân ít hút ấm nhưng nếu cất giữ không cẩn thận phân có thể bị nhão và vón thành từng cục. Phản có tính axit nên dễ làm hỏng bao bì và dựng cụ đong dựng bằng sắt. Tecmó phốt phái phân lãn nung chảy lân Văn Điển Phân có dạng bột màu xanh nhạt gần như màu tro có óng ánh. Tỷ lộ lân nguyên chất trong tecmó phốt phát là 15-20 . Ngoài ra trong phân còn có canxi 30 một ít thành phần kiềm chủ yẽ u là magiê 12-13 có khi còn có cả kali. Tecmô phốt phát có phàn ứng kiềm cho nên không nên trộn lẫn với phân đạm vì dề làm cho đạm bị mất. Phân này không tan trong nước nhưng tan được trong axit yếu. Cay sử dụng dễ dàng. Phân có thể sử đụng để bón lót hoặc bón thúc đều tốt. Tecmô phốt phát phát huy hiệu lực tốt ở cấc vùng đất chua vì phân có phản ứng kiềm. Phân sử dụng có hiệu quả ưên các vùng đất cát nghèo đất bạc màu vì phân chứa nhiều vôi có các nguyên tô vi lượng và một ít kali. Phân này thường được bón rải ít khi bón tạp ưung và ít đưọt sản xuất dưới dạng viên. Không sử dụng tecmôphốtphát để hồ phân rê mạ. 70 Tecmô phốt phát ít hút ẩm luôn ở trong trạng thái tơi rời và không làm hỏng dụng cụ đong đựng. Phán lán kết tủa Phân có dạng bột trảng nhẹ xốp trông giống như vôi bột. Phân có tỷ lệ lãn nguyên chất tương đối cao đến 27-31 . Ngoài ra trong thành phần của phân có một ít canxi. Phân này được sử dụng tương tự như tecmòphốtphát. Phân ít hút ẩm cho nên bảo quàn dề dàng. 3. PHÂN KALI K Nhóm phân bón cung cấp chất dinh dưỡng kali cho cây. Kali có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hoá năng lượng trong quá trình đồng hoá các chất dinh dưỡng của cây. Kali làm tâng khả năng chống chịu của cây đối với các tác động không lợi từ bẽn ngoài và chống chịu đối với một sô loạt bênh. Kali tạo cho cây cứng chắc ít đổ ngã tăng khả nâng chịu úng chịu hạn chịu rét. Kali làm tăng phẩm chất