tailieunhanh - quá trình hình thành viêm dạ dày part4

Ngoài ra, với viêm dạ day tẩm nhuộm lâm ba cầu (lymphocytic gastritis) va bạch cầu ái toan (eosinophilic gastritis) trong đó cơ chế tự miễn đóng vai trò nhất định cũng có thể dùng bai thuốc trên với lý do: ư Hoang kỳ có tác dụng điều hòa miễn dịch, thúc đẩy chuyển hoá protid. | trị tập III . Ngoai ra với viêm dạ day tẩm nhuộm lâm ba cầu lymphocytic gastritis va bạch cầu ái toan eosinophilic gastritis trong đó co chế tự miễn đóng vai trò nhất định cũng có thể dùng bai thuốc trên với lý do ư Hoang kỳ có tác dụng điều hòa miễn dịch thúc đẩy chuyển hoá protid. ư Cam thảo bắc có tác dụng ức chế miễn dịch do ức chế men 5 reductase của cortisol đưa đến kéo dai tác dụng của cortisol. ư Thục địa có tác dụng ức chế miễn dịch nhưng không ức chế hoạt động của vỏ thượng thận. 124 Copyright@Ministry Of Health Tự lượng giá 1. Cơ chế bệnh sinh của bệnh viêm dạ day nao sau ây không liên quan ến yếu tố miễn dịch A. Viêm dạ day typ B B. Viêm dạ day typ A C. Bệnh Menetriez D. Viêm dạ day tẩm nhuộm bạch cầu lâm ba E. Viêm dạ day tẩm nhuộm bạch cầu eosin 2. Hình ảnh mô học của viêm nông trong viêm dạ day la A. Sự tẩm nhuộm tế bao viêm B. Sự phù nề các tuyến dạ day C. Sự huỷ hoại các tuyến dạ day D. Sự biến dị các tuyến dạ day E. Sự rối loạn cấu trúc tuyến dạ day 3. Hình ảnh mô học của viêm teo trong viêm dạ day la A. Sự tẩm nhuộm tế bao viêm B. Sự phù nề các tuyến dạ day C. Sự huỷ hoại các tuyến dạ day D. Sự biến dị các tuyến dạ day E. Tế bao viêm rải rác 4. Hình ảnh mô học của teo dạ day trong viêm dạ day la A. Sự tẩm nhuộm tế bao viêm B. Sự phù nề các tuyến dạ day C. Sự huỷ hoại các tuyến dạ day D. Sự biến dị các tuyến dạ day E. Sự rối loạn cấu trúc tuyến dạ day 5. Phương pháp điều trị cho viêm dạ day typ B la A. Các thuốc trung hoa acid dịch vị B. Các thuốc đối kháng H2 receptor C. Các thuốc ức chế lên proton H D. Các kháng sinh nhậy cảm với HP E. Cắt dạ .