tailieunhanh - Thiết kế bài giảng toán 1 tập 2 part 8

Tham khảo tài liệu 'thiết kế bài giảng toán 1 tập 2 part 8', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Tiết 113 PHÉP TRỪTRONC PHẠM V1100 TRỪKHÔNG NHỚ I. MỤC TIÊU HS biết làm tính trừ trong phạm vi 100 dạng 65 - 30 và 36 - 4 . Củng cố kỹ năng tính nhẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng gài que tính bảng phụ thanh thẻ phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ Sử dụng phiếu bài tập PHIÊU BÀI TẬP 1. Đặt tính rồi tính 65 - 23 57 - 34 95 - 55 2. Đúng ghi đ sai ghi s 76 54 45 35 11 45 41 l l 33 00 - HS làm bài 1 2 trong phiếu 2 HS lên bảng làm bài tập. Chữa bài - HS nhân xét bài của bạn. - GV yêu cầu nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính vói HS vừa lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS vừa làm bài tập trên bảng vừa giải thích vì sao lại điền s vào ô trống thứ 2. - GV nhân xét từng HS và cho điểm. 169 2. Dạy - học bài mói a Giới thiệu bài Giới thiệu ngắn gọn và ghi đầu bài lên bảng. b Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 - 30 Tiến hành tương tự như giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 - 23 ở tiết 112. c Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36-4 - Tiến hành tương tự như giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 - 23 ở tiết 112. - Lưu ý - Trường hợp này GV có thể bỏ qua bước thao tác trên các que tính mà hướng dãn ngay HS đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 36 - 4 - Khi đặt tính 4 thẳng cột vói 6 ở cột đơn vị. - Khi tính từ hàng đơn vị sang hàng chục có nêu Hạ 3 viết 3 để thay cho 3 trừ 0 bằng 3 viết 3. 3. Luyện tập Bdi 1 - HS nêu nhiệm vụ Tính. - HS làm bài. Chữa bài GV nhân xét lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0 VD 55 - 55 33 - 3 54 - 4 79 - 0. Bdi 2 - HS nêu nhiệm vụ Đúng ghi đ sai ghi s. - GV Muốn biết phép trừ đúng hay sai chúng ta phải kiểm tra những gì HS Chúng ta phải kiểm tra cách đặt tính và kết quả. - HS làm bài GV lập bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 2. 170 Chữa bài - HS lên bảng gắn thanh thẻ ghi đ s vào ô trống. - 1 HS nhận xét. - GV nêu câu hỏi để HS tập giải thích vì sao lại điền s vào ô trống. Vì sao các phần a b c lại điền s . Phần a điền s vì kết quả sai. Phần b điền s vì đặt tính sai. 5 phải đặt thẳng hàng 7. Phần c điền sai vì vừa đặt

TỪ KHÓA LIÊN QUAN