tailieunhanh - GIA NHẬP WTO VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI THU NHẬP Ở VIỆT NAM - 2

Thuế quan trung bình của Việt Nam nằm ở mức tương đương với Trung Quốc vào thời điểm trước khi nước này gia nhập WTO, nhưng lại cao hơn rất nhiều so với mức thuế quan của Inđônêxia, Malayxia và Philipin. Mức thuế quan trung bình của Việt Nam cũng cao hơn rất nhiều so với mức thuế quan trung bình hiện nay của Trung Quốc (Ngân hàng Thế giới, 2006). Việt Nam cũng cam kết tổng hợp5 các mức thuế quan áp dụng cho phần lớn các sản phẩm, với các mức thuế từ 0% đến 35% (Bảng 6) | Thuế quan trung bình của Việt Nam nằm ở mức tương đương với Trung Quốc vào thời điểm trước khi nước này gia nhập WTO nhưng lại cao hơn rất nhiều so với mức thuế quan của Inđônêxia Malayxia và Philipin. Mức thuế quan trung bình của Việt Nam cũng cao hơn rất nhiều so với mức thuế quan trung bình hiện nay của Trung Quốc Ngân hàng Thế giới 2006 . Việt Nam cũng cam kết tổng hợp5 các mức thuế quan áp dụng cho phần lớn các sản phẩm với các mức thuế từ 0 đến 35 Bảng 6 . Mức thuế quan áp dụng đối với ôtô và xe máy vẫn duy trì ở mức cao vì Việt Nam có chính sách bảo hộ ngành công nghiệp này ở trong nước ngành công nghiệp ôtô của Việt Nam mới chỉ dừng lại ở việc lắp ráp với số lượng nhỏ . Một số mặt hàng nhạy cảm trứng thuốc lá đường muối sẽ tiếp tục được bảo hộ bằng biện pháp hạn ngạch. Việc cắt giảm đối với các mức thuế quan tổng hợp sẽ được thực hiện trong thời hạn 12 năm giảm từ mức trung bình 17 4 năm 2007 xuống 13 6 năm 2019. Mức thuế suất trung bình áp dụng đối với hàng nông sản sẽ giảm từ 27 3 đầu năm 2007 xuống 21 7 năm 2019. Tỷ lệ này thấp hơn so với các nước láng giềng của Việt Nam Thái Lan và Philipin áp dụng mức thuế quan đối với các sản phẩm này tương ứng là 36 và 34 . Việt Nam đã ký Hiệp định đa phương về công nghệ thông tin. Trong khuôn khổ Hiệp định này Việt Nam cam kết cắt giảm mức thuế quan xuống còn 0 đối với nhiều mặt hàng điện tử và tin học trong thời hạn từ 0 đến 8 năm tùy theo từng mặt hàng. 5 Thuế quan tổng hợp mức thuế quan tối đa mà một nước cam kết áp dụng cho một sản phẩm cụ thể trong khuôn khổ của WTO. 18 82 Bảng 6 Cam kết của Việt Nam về thuế quan sau khi gia nhập WTO 2005 Trước khi gia nhập 1 2007 Khi gia nhập 2019 Mức thuế quan cuối cùng Lịch trình thực hiện Trung bình chung đơn giản 18 5 17 4 13 6 Cho đến 12 năm Hàng nông sản 29 4 27 3 21 7 Cho đến 5 năm Hàng phi nông sản 17 0 16 0 12 5 Cho đến 12 năm - Sắt 9 7 17 7 13 0 Cho đến 2 năm - Dầu lửa 14 6 27 2 27 1 Cho đến 2 năm - Dệt-may 36 6 13 6 13 5 Ngay từ khi gia nhậ p - Da giày 45 0 35 8 27

TỪ KHÓA LIÊN QUAN