tailieunhanh - Đông Y Châm Cứu - Tân Huyệt

Châm cứu là thủ thuật chèn và thao tác kim hình chỉ vào một điểm cụ thể trên cơ thể để giảm đau hoặc cho các mục đích điều Việt Nam đã có thời những người nghiên cứu giảng dạy và viết sách cho rằng "Đông y" có xuất xứ từ phương Đông. Ngày nay "Đông y" là thuật ngữ được sử dụng song song với "Y học cổ truyền", dùng chỉ nền y học có nguồn gốc Trung Quốc và Việt Nam xưa, để phân biệt với Tây y (y học hiện đại từ phương Tây) | Đông Y Châm Cứu Phần thứ ba TẢN HUYỆT I. TÂN HUYỆT A. HUYỆT VÙNG ĐẦU 64 HUYỆT 1. Tứ trung Vị trí có 4 huyệt cách đều 2 - 3 thốn ở trước sau phải trái của huyệt Bách hội Cách châm châm ngang luồn kim dưới da 1 - 2 thốn. Cấm châm chếch sợ lọt vào khe hộp sọ Chủ trị não ứ nước não tích thuỷ 2. Đầu nhiếp Vị trí phía sau huyệt Thái dương lên 1 thốn ngang huyệt Nhĩ Tiêm khi cắn răng thì chỗ màng tang nổi lên. Cách châm châm chếch kim sâu 1 5 - 2 thốn. Chủ trị thần kinh phân liệt động kinh trí nhớ giảm 3. Định thần Vị trí ở rãnh Nhân trung chỗ 1 3 dưới và 2 3 trên Cách châm châm chếch lên sâu 1 - 1 5 thốn Chủ trị thần kinh phân liệt động kinh đau bụng hành kinh 4. Quang thái Vị trí từ huyệt Nhĩ tiêm lên 0 2 thốn lại đi ngang ra phía trước 1 thốn ở chỗ lõm. Cách cứu cứu bấc đèn Đăng tâm thảo thì tốt. Chủ trị quai bị 5. Tân tán trúc Vị trí phía ngoài và trên huyệt Tinh minh 0 5 thốn Cách châm châm chếch kim sâu 0 5 - 0 8 thốn Chủ trị đau thần kinh nhánh mắt viêm mũi. 6. Thượng tinh minh Nội minh Vị trí từ huyệt Tinh minh lên 0 2 thốn Cách châm châm đứng kim sâu 1 - 1 5 thốn. Chủ trị thần kinh mắt mệt mỏi giác mạc có ban trắng lác mắt chảy nước mắt tật khúc xạ 7. Hạ tinh minh Vị trí dưới huyệt Tinh minh 0 2 thốn Cách châm như Thượng Tinh minh châm đứng kim sâu 1 - 1 5 thốn Chủ trị như Thượng Tinh .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN