tailieunhanh - TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VẬT LIỆU - BÀI 5

XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG (TCVN 197:1985) I. Mục đích: Thép xây dựng là loại vật liệu được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng. Chất lượng của thép ảnh hưởng lớn đến chất lượng các công trình, vì vậy cần xác định các chỉ tiêu cơ lý để sử dụng thép một cách hợp lý. Các chỉ tiêu thường phải xác định là: giới hạn chảy, giới hạn bền và độ giãn dài tương đối. I . | BÀI 5 XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG TCVN 197 1985 I. Mục đích Thép xây dựng là loại vật liệu được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng. Chất lượng của thép ảnh hưởng lớn đến chất lượng các công trình vì vậy cần xác định các chỉ tiêu cơ lý để sử dụng thép một cách hợp lý. Các chỉ tiêu thường phải xác định là giới hạn chảy giới hạn bền và độ giãn dài tương đối. II. Thiết bị thử - Máy kéo thủy lực - Dụng cụ khắc vạch mẫu thí nghiệm - Thước lá - Cân - Má kẹp hình 5-1 III. Cách thử 1. Chuẩn bị mẫu thử h M Gr i Hinh 5- 1 Má kẹp - Kiểm tra mẫu trước khi thử bao gồm kiểm tra kích thước độ cong vênh vết rạn nứt. - Đo kích thước mẫu L cm - Cân khối lượng mẫu Q g - Tính toán đường kính thực tế dTT 4 0273. 2 mm - Khắc vạch trên mẫu để xác định độ giãn dài tương đối. Chiều dài đoạn làm việc ban đầu của mẫu lo được qui định là lo 5ddanh nghĩa mm . - Dùng dao hoặc cưa sắt khắc những khoảng lo 5ddanh nghĩa mm trên toàn bộ chiều dài của thanh mẫu. 2. Tiến hành thử - Lắp mẫu vào máy chọn bộ má kẹp phù hợp với đường kính của mẫu thép - Khởi động máy - Tăng lực với tốc 5v30N mm2 - Quan sát để đọc giá trị lực chảy Pc kN là thời điểm kim trên đồng hồ lực dao động lúc này mẫu thép bắt đầu chuyển sang trạng thái biến dạng dẻo. -Sau khoảng 10v30s tiếp tục tăng lực cho đến khi mẫu đứt lực ứng với lúc mẫu đứt chính là lực bền Pb kN - Xả dầu thủy lực ngắt điện tháo mẫu. - Đo mẫu sau khi thí nghiệm bằng cách chuyển vị trí thắt về giữa khoảng lo sau đó đo trực tiếp khoảng có vết thắt để xác định l1 mm 3. Tính kết quả 58 - Giới hạn chảy P 2. N mm2 c Fo - Giới hạn bền P _ 2 ơb N mm Fo - Độ giãn dài tương đối l -1 d 5 -F-p - .100 Kết qủa thí nghiệm là trung bình số học của 2 mẫu thí nghiệm. So sánh kết quả tính được với tiêu chuẩn TCVN 1651 1985 bảng 5-1 để kết luận về nhóm thép. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM 1651 1985 trích Bảng 5- Nhóm thép cốt bê tông Đường kính thép mm Giới hạn chảy N mm2 Giới hạn bền N mm2 Độ giãn dài tương đối CI trơn 6-40 240 380 25 CII gờ 10-40

TỪ KHÓA LIÊN QUAN