tailieunhanh - Hướng dẫn phần cứng: Cập nhật thôn tin từ thiết bị khác phần 9

228 gói nào khôn gửi đến các mạng bên trong nội bộ mà gửi ra ngoài thì mặc nhiên sẽ được gửi lên đường mặc định ra internet. | 228 gói nào khôn gửi đến các mạng bên trong nội bộ mà gửi ra ngoài thì mặc nhiên sẽ được gửi lên đường mặc định ra internet. Để khai báo đường mặc định cho router HK1chúng ta dùng lện sau I b HongKong1 config ip route Lệnh trên là lệnh cấu hình đường cố định đặc biệt đại diện cho bất kì mạng đích nào với bất kì subnetmask nào .Xin nhấn mạnh một lần nữa lệnh trên được sử dụng để khai báo đường măc định cho router nào có kết nối đường mặc định vào nó Các router còn lại trong hệ thống ta dùng lệnh ip default-network để khai báo mạng mặc định này cho các router Router config ip default-network Các router HK2 HK3 HK4 sẽ sử dụng mang làm mạng đích mặc định .Những gói dữ liệu nào có địa chỉ đích mà các router nào không tìm thấy trên bảng định tuyến của chúng thì chúng sẽ gửi về mạng mặc định quả là các gói dữ lieu này được chuyển tớ i router HK1. Trên router HK1 với khai báo mặc định la iproute các gói dữ liệu sẽ được truyền ra đường kết nối với Internet TỔNG KẾT Sau đây là các điểm quan trọng trong chương này VLSM và lí do sử dụng nó Chia địa chỉ mạng IP thành các subnet có kích thước khác nhau bằng VLSM cấu hình router sử dụng VLSM Dặc điểm chính của RIPv1 và RIPv2 Điểm khác nhau quan trọng giữa RIP1và RIPv2 Cấu hình RTPv2 Kiểm tra và xử lí sự cố hoạt động RTPv2 Cấu hình đường mặc định bằng lệnh ip route và ip default-network . 229 OSPF ĐƠN VÙNG GIỚI THIỆU Giao thức định tuyến nội vi IGP có 2 loại chính là định tuyến theo vector khoảng cách và định tuyến theo trạng thái đường liên kết. Cả 2 loại giao thức định tuyến này đều thực hiện định tuyến trong phạm vi một hệ tự quản. Chúng sử dụng 2 phương pháp khác nhau để thực hiện cùng một nhiệm vụ. Thuật toán định tuyến trạng thái theo đường liên kết hay còn gọi là thuật toán chọn đường ngắn nhất SPF - Shortest Path First lưu giữ một cơ sở dữ liệu phức tạp các thông tin về cấu trúc hệ thống mạng. Thuật toán này có