tailieunhanh - Cây thuốc vị thuốc Đông y - HẬU PHÁC

HẬU PHÁC (厚朴) Cortex Cinnamomi Tên khác: Hậu phác nam, Quế rừng. Tên khoa học: Cây chành chành (Cinnamomum liangii Allen.) hoặc Cây de (Cinnamomum sp.) họ Long não (Lauraceae). Mô tả: Cây: Cây to cao 8-10m, tới 20m, cành hình trụ, màu nâu đen. Lá to, thơm, mọc đối hoặc so le, phiến tròn dài, chóp lá tù hay hơi nhọn, mặt dưới lá hơi mốc mốc, ba gân gốc chạy dọc đến gần chóp lá. Hoa trắng thơm mọc thành chuỳ ở nách lá và đầu các cành, gồm 12-14 tán. Quả mọng hình bầu dục dài 12-13mm, trên một chén. | Cây thuốc vị thuốc Đông y - HẬU PHÁC Vị thuốc Hậu phác HẬU PHÁC W Cortex Cinnamomi Tên khác Hậu phác nam Quế rừng. Tên khoa học Cây chành chành Cinnamomum liangii Allen. hoặc Cây de Cinnamomum sp. họ Long não Lauraceae . Mô tả Cây Cây to cao 8-10m tới 20m cành hình trụ màu nâu đen. Lá to thơm mọc đối hoặc so le phiến tròn dài chóp lá tù hay hơi nhọn mặt dưới lá hơi mốc mốc ba gân gốc chạy dọc đến gần chóp lá. Hoa trắng thơm mọc thành chuỳ ở nách lá và đầu các cành gồm 12-14 tán. Quả mọng hình bầu dục dài 12-13mm trên một chén do bao hoa còn lại. Vỏ thân Vỏ khô cuộn thành ống đơn hoặc ống kép dài từ 30 - 35 cm dày 0 2 -0 7 cm thường gọi là đồng phác ống hậu phác . Đầu vỏ khô gần phần rễ loe ra như loa kèn dài từ 13 - 25 cm dày 0 3 - 0 8 cm thường gọi là hoa đồng phác . Mặt ngoài màu nâu xám thô đôi khi dạng vẩy dễ bóc ra có lỗ bì hình bầu dục và có vân nhăn dọc rõ. Cạo bỏ vỏ thô hiện ra màu nâu vàng mặt trong màu nâu tía hoặc nâu tía thẫm tương đối trơn có sọc dọc nhỏ cạo ra có vết dầu rõ. Chất cứng khó bẻ gãy. Mặt gẫy sần sùi lấm tấm hạt tầng ngoài màu nâu xám tầng trong màu nâu tía hoặc nâu có chất dầu đôi khi có đốm sáng nhỏ. Mùi thơm vị cay hơi đắng. Vỏ rễ cănphác Dạng ống đơn hoặc phiến lát không đều có khi cong queo giống ruột gà gọi là kê trường phác. Chất cứng dễ bẻ gẫy mặt gẫy có xơ. Vỏ cành chiphác Dạng ống đơn dài 10 - 20 cm dày 0 1 - 0 2 cm. Chất giòn dễ bẻ gẫy mặt gẫy có xơ. Bộ phận dùng Vỏ rễ và vỏ thân đã phơi khô của Cây chành chành Cinnamomum liangii Allen. hoặc Cây de Cinnamomum sp. . Phân bố Thông thường ở rừng thưa từ Tuyên Quang Bắc Thái tới Sông Lô An Giang. Thu hái Vỏ thân của cây có vỏ dày vào mùa khô phơi khô. Thành phần hoá học Tinh dầu Công năng Hạ khí tiêu đờm ấm trung tiêu. Công dụng Chữa đầy bụng ăn không tiêu nôn mửa tả lỵ đau dạ dày viêm đại tràng mãn. Nhân dân cũng dùng làm thuốc kích thích tiêu hoá và bổ dạ dày. Nước sắc rễ dùng sau khi sinh đẻ và khi lên cơn sốt. Dịch lá dùng như thuốc đắp trị thấp khớp. Lá cũng dùng làm bột chế .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN