tailieunhanh - Quản trị vốn luân chuyển
Mục tiêu: Hiểu được tầm quan trọng của quản trị vốn luân chuyển. Đánh đổi giữa mức độ khả nhượng và lợi nhuận. Cơ cấu thời hạn của việc tài trợ. Xác định mức tài sản lưu động tối ưu. Những chỉ dẫn về rủi ro và thu nhập của các cách tiếp cận tài trợ trong chính sách tài trợ vốn luân chuyển. | QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN MỤC TIÊU Hiểu được tầm quan trọng của quản trị vốn luân chuyển. Đánh đổi giữa mức độ khả nhượng và lợi nhuận. Cơ cấu thời hạn của việc tài trợ Xác định mức tài sản lưu động tối ưu. Những chỉ dẫn về rủi ro và thu nhập của các cách tiếp cận tài trợ trong chính sách tài trợ vốn luân chuyển. Tầm quan trọng của quản trị và tích lũy vốn luân chuyển Vốn luân chuyển là toàn bộ tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, khoản phải thu, chứng khoán khả nhượng, tồn kho và chi phí trả trước. Quản trị và tài trợ vốn lưu động là một hoạt động chính yếu của nhà quản trị tài chính: Đảm bảo kiểm soát được chi phí duy trì TSLĐ (. chi phí cất trữ tồn kho) Duy trì rủi ro ở mức thích hợp (ví dụ: khả năng chuyển hoá thành tiền) Quản trị tài sản và nợ lưu động Vốn luân chuyển ròng: = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn Xác định chính xác mức vốn luân chuyển Cân đối rủi ro và lợi nhuận Lợi ích của vốn luân chuyển Khả năng chuyển hoá thành tiền cao (giảm rủi ro) Chi phí | QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN MỤC TIÊU Hiểu được tầm quan trọng của quản trị vốn luân chuyển. Đánh đổi giữa mức độ khả nhượng và lợi nhuận. Cơ cấu thời hạn của việc tài trợ Xác định mức tài sản lưu động tối ưu. Những chỉ dẫn về rủi ro và thu nhập của các cách tiếp cận tài trợ trong chính sách tài trợ vốn luân chuyển. Tầm quan trọng của quản trị và tích lũy vốn luân chuyển Vốn luân chuyển là toàn bộ tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, khoản phải thu, chứng khoán khả nhượng, tồn kho và chi phí trả trước. Quản trị và tài trợ vốn lưu động là một hoạt động chính yếu của nhà quản trị tài chính: Đảm bảo kiểm soát được chi phí duy trì TSLĐ (. chi phí cất trữ tồn kho) Duy trì rủi ro ở mức thích hợp (ví dụ: khả năng chuyển hoá thành tiền) Quản trị tài sản và nợ lưu động Vốn luân chuyển ròng: = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn Xác định chính xác mức vốn luân chuyển Cân đối rủi ro và lợi nhuận Lợi ích của vốn luân chuyển Khả năng chuyển hoá thành tiền cao (giảm rủi ro) Chi phí vốn luân chuyển Thu nhập thấp hơn so với phần thu nhập đầu tư vào sản xuất Giá trị tài sản có lưu động Ở mỗi lượng bán, nếu công ty có tài sản lưu động cao, sẽ có tính sinh lợi tương ứng thấp vì luôn xuất hiện tiền nhàn rỗi, hoặc bán nhàn rỗi. Tiền đang đầu tư vào các tài sản có tính sinh lợi thấp. Tỷ lệ tài sản có lưu động trong tổng tài sản càng cao, công ty sẽ luôn có một lớp đệm lót rất tốt để trang trải cho các khoản nợ. Nó đang thực hiện một chính sách vốn luân chuyển ít rủi ro. Các vấn đề vốn luân chuyển Giả thiết Mức xuất lượng tối đa đơn vị. Sản xuất liên tục Ba chính sách tài sản lưu động khác nhau. Mức tài sản lưu động tối ưu 0 25,000 50,000 SẢN LƯỢNG (đơn vị) Mức tài sản ($) Tài sản lưu động Chính sách C Chính sách A Chính sách B Tác động lên tính khả nhượng Phân tích Chính sách Tính khả nhượng A Cao B Trung bình C Thấp Khi các yếu tố khác không đổi, mức độ đầu tư vào tài sản lưu động càng cao thì mức độ khả nhượng của càng lớn. Mức tài sản lưu .
đang nạp các trang xem trước