tailieunhanh - GiẢI PHẪU HỌC VÀ HÌNH ẢNH HỌC ĐƯỜNG MẬT

Siêu âm là phương tiện chẩn đoán đầu tay, rất hiệu quả trong chẩn đoán sỏi, viêm nhiễm và dãn đường mật. Đường dẫn mật trong gan đi cùng với tĩnh mạch và động mạch gan ở khoảng cửa và nối với nhau để tạo thành ống gan phải và trái. Ống gan phải và trái hợp thành ống gan chung ( common hepatic duct). | GiẢI PHẪU HỌC VÀ HÌNH ẢNH HỌC ĐƯỜNG MẬT BS CHÂU QuỐC SỬ BM NGOẠI- ĐHYD Hệ thống đường mật gồm : Ống gan phải, ống gan trái Ống gan chung Ống túi mật Túi mật Ống mật chủ - đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa - Túi mật : đóng vai trò như 1 túi dự trữ mật từ ống gan Siêu âm là phương tiện chẩn đoán đầu tay, rất hiệu quả trong chẩn đoán sỏi, viêm nhiễm và dãn đường mật. Ống gan : Đường dẫn mật trong gan đi cùng với tĩnh mạch và động mạch gan ở khoảng cửa và nối với nhau để tạo thành ống gan phải và trái Ống gan phải và trái hợp thành ống gan chung ( common hepatic duct) Ống gan chung: Chạy song song với tĩnh mạch cửa Đường kính : khoảng 4mm Nối với ống túi mật tạo thành ống mật chủ Ống mật chủ Chạy phía trước qua đầu tụy và đổ vào tá tràng cùng với ống tụy qua bóng Vater Cơ vòng Oddi: cơ vòng bọc quanh ống mật chủ để điều tiết lượng mật vào tá tràng Chiều dài rất thay đổi Đường kính : thông thường 2. Phosphatase kiềm: BT 25-85U/L Rất nhạy để phát hiện tắc mật 3. GGT BT<30U/L 2) Chức năng tổng hợp 1/ Albumine huyết thanh: BT35-55g/L 2/ Globuline huyết thanh: BT 20-30g/L 3/ Yếu tố đông máu: TQ: 12+-1 3/ Hoại tử tế bào gan 1/Transaminase: BT: SGOT(AST): <40, SGPT( ALT)<40U/L Tăng trong hầu hết bệnh lý về gan 2/ LDH : BT:5-30U/L, không đặc hiệu 3/ Ferritin huyết thanh: Nam: 100-300mcg/L Nữ: 50-200mcg/L II/ CÁC XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH HỌC 1/ Siêu âm 2/ Xquang 3/ CT và MRI | GiẢI PHẪU HỌC VÀ HÌNH ẢNH HỌC ĐƯỜNG MẬT BS CHÂU QuỐC SỬ BM NGOẠI- ĐHYD Hệ thống đường mật gồm : Ống gan phải, ống gan trái Ống gan chung Ống túi mật Túi mật Ống mật chủ - đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa - Túi mật : đóng vai trò như 1 túi dự trữ mật từ ống gan Siêu âm là phương tiện chẩn đoán đầu tay, rất hiệu quả trong chẩn đoán sỏi, viêm nhiễm và dãn đường mật. Ống gan : Đường dẫn mật trong gan đi cùng với tĩnh mạch và động mạch gan ở khoảng cửa và nối với nhau để tạo thành ống gan phải và trái Ống gan phải và trái hợp thành ống gan chung ( common hepatic duct) Ống gan chung: Chạy song song với tĩnh mạch cửa Đường kính : khoảng 4mm Nối với ống túi mật tạo thành ống mật chủ Ống mật chủ Chạy phía trước qua đầu tụy và đổ vào tá tràng cùng với ống tụy qua bóng Vater Cơ vòng Oddi: cơ vòng bọc quanh ống mật chủ để điều tiết lượng mật vào tá tràng Chiều dài rất thay đổi Đường kính : thông thường <= 6mm Ống túi mật Nối túi mật với ống gan chung và tạo thành ống mật chủ Túi mật Hình

TỪ KHÓA LIÊN QUAN