tailieunhanh - Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 21

Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. -Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống và kĩ thuật. 2. Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng. -Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. -Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hàng ngày, đơn vị đo nhiệt độ là ºC và ºF. . | Chương II NHIỆT HỌC. MỤC TIÊU 1. Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí. -Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên đời sống và kĩ thuật. 2. Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng. -Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. -Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hàng ngày đơn vị đo nhiệt độ là C và F. 3. Mô tả TN xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến hoặc một số chất kết tinh dễ kiếm . -Dựa vào bảng số liệu cho sẵn vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến. -Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật băng phiến nóng chảy. Điểm nóng chảy . 4. Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi nhiệt độ gió mặt thoáng . -Phác hoạ TN kiểm tra giả thuyết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác nhau bay hơi nhanh chậm khác nhau cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự bay hơi nhanh chậm của chất lỏng. -Mô tả TN chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên sương mù mây mưa mưa đá tuyết. -Trình bày cách tiến hành TN và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình đun sôi nước. -Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước Sự bay hơi sảy ra trên bề mặt thoáng ở nhiệt độ bất kì còn sự sôi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 100 C. -Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau. Tiết 21 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. TIÊU 1. Kiến thức Cho HS nắm được Thể tích chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên giảm khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. HS giải thích được một ssố hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 2. Kĩ năng Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết. 3. Thái độ Rèn tính cân thận trung thực ý thức tập thê trong việc thu thập thông tin trong nhóm. B. CHUẨN BỊ Cả lớp

TỪ KHÓA LIÊN QUAN