tailieunhanh - Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau . Từ láy là từ có tiếng hay âm , vần lặp lại nhau. -Phân biệt được từ ghép và từ láy , tìm được các từ ghép và từ láy dễ . -Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu . | LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu -Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau . Từ láy là từ có tiếng hay âm vần lặp lại nhau. -Phân biệt được từ ghép và từ láy tìm được các từ ghép và từ láy dễ . -Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu . II. Đồ dùng dạy học -Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét . -Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ . -Từ điển III. Hoạt đông trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ tục ngữ ở tiết trước nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích . - Hỏi Từ đơn và từ phức khác nhau ở - 2 HS thực hiện yêu cầu . Từ đơn là từ có 1 tiếng xe ăn uống điểm nào Lấy ví dụ . áo. Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ khéo léo khéo tay . lên xe đạp uống bia hợp tác xã . - Hỏi Em có nhận xét gì về cấu tạo của - Đọc các từ trên bảng . những từ trên - Hai từ trên đều là từ phức . Từ khéo tay có tiếng âm vần khác - Qua hai từ vừa nêu các em đã thấy có nhau sự khác nhau về cấu tạo của từ phức . Sự Từ khéo léo có vần eo giống nhau . khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý . - Lắng nghe . - Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi - 2 HS đọc thành tiếng . . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi . Từ phức nào do những tiếng có nghĩa Từ phức truyện cổ ông cha đời sau tạo thành Từ truyện cổ có nghĩa là gì Từ phức nào do những tiếng có vần âm lặp lại nhau tạo thành - Kết luận T Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . T Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy c. Ghi nhớ lặng im do các tiếng truyện cổ ông T cha đời sau tạo thành . Các tiếng này đều có nghĩa . Từ truyện tác phàm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện . Cổ có từ xa xưa lâu đời . Truyện cổ sáng tác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
28    152    1    22-11-2024