tailieunhanh - NHẬP MÔN LOGIC HỌC PHẦN 8

Chương 12 CHỨNG MINH. I. ĐỊNH NGHĨA VÀ CẤU TRÚC. 1. Định nghĩa. Chứng minh một mệnh đề là chứng tỏ sự đúng đắn của mệnh đề đó bằng cách dựa vào các tri thức, sự kiện, chứng cứ đã biết. Trong các hệ thống logic hình thức hóa phép chứng minh được hiểu là một chuỗi các mệnh đề | Chương 12 CHỨNG MINH I. ĐỊNH NGHĨA VÀ CẤU TRÚC 1. Định nghĩa Chứng minh một mệnh đề là chứng tỏ sự đúng đắn của mệnh đề đó bằng cách dựa vào các tri thức sự kiện chứng cứ đã biết. Trong các hệ thống logic hình thức hóa phép chứng minh được hiểu là một chuỗi các mệnh đề công thức kế tiếp nhau trong đó mỗi mệnh đề công thức hoặc là một tiên đề của hệ hoặc là một mệnh đề đã được chứng minh từ trước hoặc có thể rút ra từ một số mệnh đề công thức đứng trước trong chuỗi theo một quy tắc của hệ mệnh đề cuối cùng của chuỗi là mệnh đề được chứng minh. Phép chứng minh trong toán học cũng tương tự như vậy đó là một chuỗi các mệnh đề toán học trong đó mỗi mệnh đề hoặc là một tiên đề của một hệ thống toán học nhất định hoặc đã được chứng minh từ trước nghĩa là một định lý hoặc nhận được từ các mệnh đề đứng trước nó trong chuỗi theo các quy tắc logic diễn dịch nhất định. Chứng minh hiểu như trong các hệ thống logic hình thức và trong toán học nêu trên đây ta gọi là chứng minh theo nghĩa hẹp. Trong phép chứng minh hiểu theo nghĩa rộng ngoài các suy luận diễn dịch còn sử dụng các suy luận khác quy nạp tương tự xác suất . để rút ra các mệnh đề mới từ các mệnh đề đã có sẵn. Trong logic học có một ngành cụ thể là lý thuyết chứng minh nghiên cứu phép chứng minh hiểu theo nghĩa hẹp. Các phép chứng minh trong toán học cũng là chứng minh hiểu theo nghĩa hẹp. Nhưng khi một luật sư chứng minh sự vô tội của một bị cáo khi một nhà kinh tế chứng minh sự đúng đắn tính hiệu quả của một kế hoạch kinh doanh khi một nhà xã hội học bằng các con số thống kê của mình chứng minh sự tồn tại của một xu hướng phát triển nhất định của xã hội khi một nhà tâm lý học thông qua các thí nghiệm của mình chứng minh sự tồn tại của một khả năng tư duy nào đó ở khỉ đột . thì những phép chứng minh này thông thường là chứng minh theo nghĩa rộng. 2. Cấu trúc Phép chứng minh bao gồm ba thành phần luận đề luận cứ và lập luận. Luận đề là mệnh đề muốn chứng minh. Luận cứ là các sự kiện quy luật lý thuyết . mà người ta dựa

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.