tailieunhanh - Y Học - Hệ Thần Kinh phần 10

Mỗi nơ-ron gồm một thân chứa nhân, hình sao nhiều cạnh hoặc bầu dục và các sợi. Từ thân phát đi nhiều tua (sợi) ngắn phân nhánh như cành cây gọi là sợi nhánh và một tua dài, mảnh gọi là sợi trục. | RỐI LOẠN VẬN ĐỘNG CỘT SỐNG CỔ Tiến sĩ PHAN QUAN CHÍ HIẾU Khoa Y Học cổ Truyền Dại học y Dược TP. Hổ Chí Minh I. NGUYÊN NHÂN 1. Do tổn thương các mặt khớp của cột sống cổ - Thứ phát sau ton thương đĩa liên đốt. - Thứ phát sau chấn thương hiển nhiên. - Thứ phát sau những chấn thương nhỏ nhưng lặp đi lặp lại nhiều lần sơn trần . . 2. Do ung thư II. DẤU HIỆU ĐIỂN HỈNH - Độ tuồi 12-50 tuổi. - Đau âm ỉ nặng nề có thể đau cấp ở cổ. - Lan lên gáy tai mặt thái dương cổ cao . 103 - Lan xuông vai đặc biệt vai trên cố thấp . - Tăng khi vận động giảm khi nghỉ. - Co cứng cơ có nhiều mức độ khác nhau. - CỔ thường hay bị khóa cứng khi xoay. - Đau một bên ngay vùng khớp tổn thương chỗ huyệt Giáp Tích. - X quang cột sống cổ phần lớn bình thường. m. NHỮNG ĐIỀU NỀN LÀM - Tìm kiếm lời khuyên thông tin và sự hỗ trợ phù hợp. - Luôn giữ cổ thẳng khi đọc sách đánh máy. - Sử dụng gôì phù hợp khi ngủ gối thấp và chắc . - Nằm ngủ với tư thế nghiêng bên bệnh nằm kê trên gối. - Dung Xoa bóp và sức nóng. - Châm cứu Tập luyện Vật lý trị liêu tò ra có hiệu quả. IV. NHỮNG ĐIỀU KHÔNG NÊN LẰM - Câng cổ ngước nhìn lên cao trong thời gian dài. - Xoay đầu thường xuyên về bên đau. - Nâng lên hoặc kéo một vật với cổ gập. - Làm việc học đọc sách với tư thế gập cể trong thời gian dài. - Ngủ với gôì cao hoặc nhiều gối. 104 THOÁI HÓA CỘT SỐNG cổ Tiến Sĩ PHAN QUAN CHÍ HIẾU Khoa y Học CỐ Truyền Sạì học V Dược TP. Hổ Chí Minh I. DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH - Độ tuổi trên 40 tuổi có thể không có triệu chứng. - Đau âm ỉ cứng cổ gáy. Có thể có những đợt đau cấp - Tăng vào buổi sáng khi thức dậy tăng khi cúi ngửa đầu. - Giảm đau khi xoa bóp và chườm nóng. - Có thể đau một bên hoặc cả hai bên. - Lan lên gáy xuống vai tay. Có thể kèm hoa mẩt chổng mặt. - Bệnh nhân có thể thức dậy ban đêm vì tê ở tay. - X quahg cột sôhg cố Hình ảnh thoái hoá khớp với gai xương và hẹp lỗ liên hợp .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN