tailieunhanh - Tin học ứng dụng - Học phần 1

Tin học là môn khoa học nghiên cứu các công nghệ, các kỹ thuật và các logic về xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử. Công nghệ thông tin (Information Technology) Gồm phương pháp, phương tiện, kĩ thuật máy tính, viễn thông và kỹ thuật lập trình, để khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thông tin phong phú và đa dạng phục vụ lợi ích của con người. | HỌC PHẦN TIN 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN Công nghệ thông tin (Information Technology) Gồm phương pháp, phương tiện, kĩ thuật máy tính, viễn thông và kỹ thuật lập trình, để khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thông tin phong phú và đa dạng phục vụ lợi ích của con người. Tin học (Informatics). Là khoa học nghiên cứu các công nghệ, các kỹ thuật và các logic về xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử. Thông tin (Information). Là khái niệm mô tả những gì đem lại sự hiểu biết và nhận thức cho con người. Thông tin có thể được tạo ra, truyền đi, lưu trữ, xử lý, Xử lý thông tin. Là quá trình xử lý dữ liệu để có được thông tin kết quả có ích phục vụ con người. Quy trình xử lý thông tin. Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính hay bằng con người đều được thực hiện theo một qui trình sau : Dữ liệu (Data). Dữ liệu là đối tượng mang thông tin. Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ cho ta thông tin. Dữ liệu có thể là: Tín hiệu vật lý.(Sóng điện từ, Ánh sáng, Âm thanh.). Các số liệu. (Là các dữ liệu bằng các con số). Các kí hiệu.(Là các ký hiệu bằn chữ viết). Các hình ảnh. . Vào thông tin (Input) Xử lý thông tin (Processing) Xuất và lưu trữ thông tin (Output and Storage) Đơn vị đo thông tin. Ðơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit. Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một trạng thái nào đó về 1 sự kiện có trong 2 trạng thái là Tắt(Off) / Mở(On) hay Ðúng(True) / Sai(False). Ví dụ 1. Một mạch đèn có 2 trạng thái là: Tắt (Off) khi mạch điện qua công tắc là hở. Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng. Bit là chữ viết tắt của BInary digiT. Trong tin học, người ta thường sử dụng các đơn vị đo thông tin lớn hơn sau: TÊN GỌI KÝ HIỆU GIÁ TRỊ Byte KiloByte MegaByte GigaByte B KB MB GB 8 bit 1024 Bytes 1024 KiloByte 1024MegaByte Biểu diễn thông tin trong máy tính. Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định các giá trị các số. Mỗi hệ đếm có một số chữ số . | HỌC PHẦN TIN 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN Công nghệ thông tin (Information Technology) Gồm phương pháp, phương tiện, kĩ thuật máy tính, viễn thông và kỹ thuật lập trình, để khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thông tin phong phú và đa dạng phục vụ lợi ích của con người. Tin học (Informatics). Là khoa học nghiên cứu các công nghệ, các kỹ thuật và các logic về xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử. Thông tin (Information). Là khái niệm mô tả những gì đem lại sự hiểu biết và nhận thức cho con người. Thông tin có thể được tạo ra, truyền đi, lưu trữ, xử lý, Xử lý thông tin. Là quá trình xử lý dữ liệu để có được thông tin kết quả có ích phục vụ con người. Quy trình xử lý thông tin. Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính hay bằng con người đều được thực hiện theo một qui trình sau : Dữ liệu (Data). Dữ liệu là đối tượng mang thông tin. Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ cho ta thông tin. Dữ liệu có thể là: Tín hiệu

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.