tailieunhanh - TCVN 3995 1985

Tiêu chuẩn này áp dụng đến lập luận chứng kinh tế, kỹ thuật, thiết kế mới, thiết kế cải tạo các loại kho trung chuyển, kho dự trữ phân khoáng khô trong phạm vi cả nước. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đến thiết kế kho đầu mối. Các tiêu chuẩn đến thiết kế kho đầu mối không thấp hơn tiêu chuẩn được quy định trong bản tiêu chuẩn này. | TTTCXDVN - TV TCVN 3995 1985 Nhóm H Kho phân khoáng khô - Tiêu chuẩn thiết kế Dried mineral fertilizer warehouses - Design standard Tiêu chuẩn này áp dụng đến lập luận chứng kinh tế kĩ thuật thiết kế mới thiết kể cải tạo các loại kho trung chuyển kho dự trữ phân khoáng khô trong phạm vi cả nước. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng đến thiết kế kho đầu mối. Các tiêu chuẩn đến thiết kế kho đầu mối không thấp hơn tiêu chuẩn được quy định trong bản tiêu chuẩn này. 1. Quy định chung. . Kho trung chuyển kho dự trữ là một cụm công trình dùng đến tiếp nhận bảo quản dự trù các loại phân khoáng khô từ kho đầu mối và phân phối cho các nơi tiêu thụ. Chú thích Kho đầu mối bao gồm - Kho tiếp nhận phân khoáng sản xuất ở nước ngoài nằm tại các bến cảng bến tầu - Kho tiếp nhận phân khoáng sản xuất ở trong nước nằm cạnh các nhà máy sản xuất phân khoáng. . Quy mô kho phân khoáng được xác định theo sức chứa của kho tính bằng tấn . Bao gồm các quy mô sau 100 200 500 l000 1500 2000 3000. . Theo tiêu chuẩn phân cấp nhà và công trình hiện hành các công trình trong khu chứa phân khoáng được thiềt kề theo hai cấp cấp 3 và cấp 4. Lựa chọn cấp nhà và công trình do luận chứng kinh tề kĩ thuật quy định. 2. Yêu cầu về khu đất xây dựng và bố trí tổng mặt bằng. . Địa điểm xây dựng kho phân khoáng khô cần phù hợp với quy hoạch vùng thuận tiện cho việc vận chuyển bằng ôtô có khả năng cung cấp điện nước tránh bị ngập lụt. . Hướng của các nhà kho chứa phân khoáng đặt vuông góc với hướng gió chủ đạo. . Từ nhà kho tưới các công trình nhà ở nhà công cộng các trạm chăn nuôi nhà máy sản xuất nguồn nước phục vụ sinh hoạt sản xuất. phải đảm bảo khoảng cách lớn hơn hoặc bằng 200m. . Diện tích chiếm đất toàn khu vực kho theo các quy mô khác nhau được quy định trong bảng l. Bảng l Diện tích chiếm đất toàn khu vực kho m2 500 đến 80 900đến 1200 1500 đến 200 2000 đến 3W 5000 đến 700 8000 đến 900 9500 đến TTTCXDVN - TV TCVN 3995 1985 Chú thích Bảng 1 1. Trị số nhỏ của diện tích chiếm đầt ứng với từng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN