tailieunhanh - BÀI GIẢNG BASEDOW (Kỳ 5)

VIII. ĐIỀU TRỊ Hiện nay có nhiều phương pháp và phương tiện điều trị bệnh Bassedow. Việc chọn lựa phương pháp điều trị tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của thầy thuốc, điều kiện y tế cơ sở, sự dung nạp và tuân thủ của bệnh nhân trong quá trình điều trị. Dưới đây là một số phương pháp và phương tiện điều trị: 1. Điều trị nội khoa: . Nhóm thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp: - Trình bày: thường được sử dụng lâm sàng chia làm 2 loại: . Carbimazole (neomercazole) 5mg, Methimazole 5mg. . Propylthiouracil (PTU) 50mg, Benzylthiouracil (BTU) 25mg. -. | BÀI GIẢNG BASEDOW Kỳ 5 VIII. ĐIỀU TRỊ Hiện nay có nhiều phương pháp và phương tiện điều trị bệnh Bassedow. Việc chọn lựa phương pháp điều trị tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của thầy thuốc điều kiện y tế cơ sở sự dung nạp và tuân thủ của bệnh nhân trong quá trình điều trị. Dưới đây là một số phương pháp và phương tiện điều trị 1. Điều trị nội khoa . Nhóm thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp - Trình bày thường được sử dụng lâm sàng chia làm 2 loại . Carbimazole neomercazole 5mg Methimazole 5mg. . Propylthiouracil PTU 50mg Benzylthiouracil BTU 25mg. - Cơ chế tác dụng . Ức chế phần lớn các giai đoạn tổng hợp hormon giáp. . Carbimazole ức chế khử iod tuyến giáp. . PTU ức chế biến đổi T4 thành T3 ngoại vi. . Carbimazole liều cao 60 mg ngày có tác dụng ức chế kháng thể kháng giáp giảm trình bày kháng nguyên giáp giảm phóng thích prostaglandin và cytokin từ tế bào giáp ức chế sinh sản các gốc tự do từ tế bào T và B đặc biệt tế bào trình bày các kháng nguyên vì thế làm giảm kháng thể . - Hiệu quả tác dụng hằng định lượng hormon liên quan đến thời gian nửa đời của T4 và do lượng hormon tích trữ trong tuyến giáp. Hiệu quả sau 1-2 tuần rõ ràng sau 3-6 tuần. - Liều lượng thuốc kháng giáp tổng hợp. - Đối với nhóm Thiouracil thời gian nửa đời khoảng 90 phút có thể bắt đầu với liều cao chia nhiều lần khi đạt bình giáp dùng liều độc nhất buổi sáng. PTU 100-150 mg 6giờ ngày. Sau 4-8 tuần giảm 50-200 mg một hoặc hai lần ngày. - Đối với nhóm Imidazole thời gian nửa đời khoảng 6 giờ do có tác dụng kháng giáp trên 24 giờ dùng liều độc nhất buổi sáng bắt đầu 40 mg ngày trong 1-2 tháng sau đó giảm liều dần 5-20 mg. Theo dõi FT4 và TSH. - Thời gian điều trị tuỳ thuộc bệnh nguyên và mục đích . - Thời gian điều trị thuốc kháng giáp từ 6 tháng đến 15 năm hoặc 20 năm. - Tác dụng phụ của thuốc tác dụng phụ khoảng 5 trường hợp biểu hiện tương đối đa dạng. . Nhẹ rối loạn tiêu hóa phát ban nổi mề đay sốt đau khớp mất vị giác agneusie vàng da tắc mật ngừng thuốc tăng phosphatase kiềm. . Tác dụng phụ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN