tailieunhanh - GIÁO TRÌNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN - CHƯƠNG 2

The FAO (2008) thì nuôi trồng thủy sản (tiếng anh: aquaculture) là nuôi các thủy sinh vật trong môi trường nước ngọt và lợ/mặn, bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào qui trình nuôi nhằm nâng cao năng suất; thuộc sở hữu cá nhân hay tập thể. Một số tác giả khái niệm nuôi thủy sản đơn giản hơn đó là nuôi hay canh tác động và thực vật dưới nước do xuất xứ từ thật ngữ aqua (nước) + culture (nuôi) | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN GIÁO TRÌNH NUÔI TRÒNG THỦY SẢN PGs. Ts. Nguyễn Thanh Phương PGs. Ts. Trần Ngọc Hải PGs. Ts. Dương Nhựt Long 12 2009 1 Chương 2 CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN LÝ TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Các định nghĩa và khái niệm về nuôi trồng thủy sản The FAO 2008 thì nuôi trồng thủy sản tiếng anh aquaculture là nuôi các thủy sinh vật trong môi trường nước ngọt và lợ mặn bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào qui trình nuôi nhằm nâng cao năng suất thuộc sở hữu cá nhân hay tập thể. Một số tác giả khái niệm nuôi thủy sản đơn giản hơn đó là nuôi hay canh tác động và thực vật dưới nước do xuất xứ từ thật ngữ aqua nước culture nuôi . Phân loại các loài thủy sản Sự phân lại các loài thủy sản được dựa theo đặc điểm cấu tạo loài tính ăn và môi trường sống và khí hậu. a Nhóm cá fish Là những động vật nuôi có đặc điểm cá rõ rệt chúng có thể là cá nước ngọt hay cá nước lợ. Ví dụ cá tra cá bống tượng cá chình . b Nhóm giáp xác crustaceans Phổ biến nhất là nhóm giáp xác mười chân trong đó tôm và cua là các đối tượng nuôi quan trọng. Ví dụ Tôm càng xanh tôm sú tôm thẻ tôm đất cua biển . c Nhóm động vật thân mềm molluscs Gồm các loài có vỏ vôi nhiều nhất là nhóm hai mảnh vỏ và đa số sống ở biển nghêu sò huyết hầu ốc hương . và một số ít sống ở nước ngọt trai ngọc . d Nhóm rong Seaweeds Là các loài thực vật bậc thấp đơn bào đa bào có loài có kích thước nhỏ nhưng cũng có loài có kích thước lớn như Chlorella Spirulina Chaetoceros Sargassium lấy Alginate Gracillaria lấy agar agar . e Nhóm bò sát Reptilies và lưỡng thê Amphibians Bò sát là các động vật bốn chân có màng ối ví dụ cá sấu . Lưỡng thê là những loài có thể sống cả trên cạn lẫn dưới nước ví dụ ếch rắn . được nuôi để lấy thịt lấy da dùng làm thực phẩm hoặc dùng trong mỹ nghệ như đồi mồi lấy vây ếch lấy da và thịt cá sấu lấu da . Phân lọai theo tính ăn a Ăn thực vật herbivorous Là nhóm có hàm khỏe nhưng răng kém phát triển kể cả răng hầu ruột khá dài thường chiều dài ruột Li chiều dài thân L 1 dạ dày

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.