tailieunhanh - Công Nghệ Máy Tính - Lắp Ráp, Sửa Chữa Máy Tính part 11

Tham khảo tài liệu 'công nghệ máy tính - lắp ráp, sửa chữa máy tính part 11', công nghệ thông tin, phần cứng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 62 NGUYỄN CƯỜNG THÀNH Tốc độ Ngàygỉởi i -thiếu Q Cống nghệ và sọ lượng Transistor sử dụng Cache f 1 GHz 900 MHz 08 07 002 220 triệu 3 MB and MB L3 Cache 800 MHz 733 MHz 05 2001 25 triệu 2 MB and 4 MB L3 Cache Dòng cấp cao hơn mang họ Xeon như bảng dưối đây Tốc độ Ngày giới thỉệu .z I . A. Cộng nghệ và số lượng Transistor sử dụng Cache Tốc độ bus ngoài GHz GHz GHz 2 GHz 18 11 2002 108 triệu 512 KB L2 Cache 533 MHz 2 GHz GHz GHz 04 11 2002 108 triệu 2 MB 1 MB Integrated L3 Cache 400 MHz GHz GHz GHz 12 03 2002 108 triệu 256 KB Adv. Transfer L2 Cache 400 MHz HƯỚNG DẪN Tự LẮP RÁP VÀ SỬA CHỮA MÁY TÍNH. 63 8 KB Execution Trace L1 Cache GHz GHz GHz GHz 2 GHz GHz 11 09 2002 GHz GHz 03 04 2002 GHz 25 03 2002 Trạm làm việc và server cho các hệ thống sử dụng chip ngoại vi Intel E7500 chipset và các công ty sản xuất linh kiện thứ 3 khác 09 01 002 Trạm làm việc và server cho 55 triệu 512 KB Advanced Transfer L2 Cache 400 MHz 64 NGUYỄN CƯỜNG THÀNH các hệ thống sử dụng chip ngoại vi Intel 860 chipset 2 GHz GHz GHz GHz 25 09 2001 2 GHz 21 05 2001 GHz GHz GHz 42 triệu 256 KB Advanced Transfer 12 Cache 400 MHz Tốc độ bus ngoài Khởi nguồn các thế hệ chip xử lý của Intel đầu tiên luôn có tốc độ xử lý bằng với tôc độ của bus dữ liệu địa chỉ điều khiển. Có nghĩa là vói những bộ vi xử lý như 4004 hoặc 8008 chẳng hạng giả sử tốc độ nhịp của bộ vi xử lý là 200Kz trên giây thì tốc độ của các loại bus trên hệ thông cũng hoàn toàn tương tự. Do khả năng về công nghệ vật liệu cũng như sức ép của thị trưòng tốc độ xủ lý của bộ vi xử lý ngày càng được tăng lên nhưng đốì vối bảng mạch chính cũng như hàng loạt các linh kiện ngoại vi khác có thiết kế to lớn cồng kềnh dễ bị suy giảm tín hiệu thì việc đẩy tốc độ bus lên cao .