tailieunhanh - ĐAU BỤNG Ở TRẺ EM (Kỳ 2)

A. Hỏi bệnh sử: - Xác định cách khởi phát, thời gian vị trí, số lần và cường độ của cơn đau. - Những triệu chứng của đường tiêu hóa như ỉa chảy, nôn mửa, ỉa ra máu, táo bón. - Những triệu chứng của đường tiểu như tiểu ít, tiểu đau. - Sốt, viêm khớp, giảm cân. B. Khám lâm sàng: - Đánh giá tình trạng mất nước và tuần hoàn. - Ghi nhận những dấu hiệu của kích thích phúc mạc như đau khi xoay cẳng chân ra ngoài, khi nhảy hay khi đi đứng, dấu hiệu của cơ đáy chậu. | ĐAU BỤNG Ở TRẺ EM Kỳ 2 Ghi chú chỉ dẫn A. Hỏi bệnh sử - Xác định cách khởi phát thời gian vị trí số lần và cường độ của cơn đau. - Những triệu chứng của đường tiêu hóa như ỉa chảy nôn mửa ỉa ra máu táo bón. - Những triệu chứng của đường tiểu như tiểu ít tiểu đau. - Sốt viêm khớp giảm cân. B. Khám lâm sàng - Đánh giá tình trạng mất nước và tuần hoàn. - Ghi nhận những dấu hiệu của kích thích phúc mạc như đau khi xoay cẳng chân ra ngoài khi nhảy hay khi đi đứng dấu hiệu của cơ đáy chậu bị kích thích. - Dấu hiệu của tắc ruột như nôn mửa tăng nhu động ruột bụng căng chướng - Dấu hiệu của viêm phúc mạc như co cứng thành bụng giảm nhu động ruột chướng bụng hay choáng có điểm đau cố định. - Nếu đau ở vùng thượng vị hãy nghĩ đến viêm loét dạ dày thoát vị qua lỗ thực quản trào ngược dạ dày thực quản viêm thực quản viêm tụy. - Đau ở trên phải gợi ý viêm gan abcès gan hay u gan HC Hugh-Curtis viêm túi mật hay viêm đường mật. - Nếu đau toàn bụng hay quanh ruột hay vùng bên trái nhưng mức độ nhẹ cần nghĩ đến táo bón viêm hạch mạc treo ngộ độc thức ăn viêm dạ dày ruột cấp hay đau do tâm căn. C. Đánh giá mức độ đau - Nhẹ mặc dù đau nhưng trẻ vẫn hoạt động bình thường hay kèm theo những bệnh tự giới hạn. - Trung bình Trẻ đau kèm theo triệu chứng nhiễm trùng. - Nặng Bệnh nhi có triệu chứng của viêm phúc mạc hay nghẽn ruột. D. Những triệu chứng gợi ý bệnh hệ thống hay nhiễm trùng Vàng da viêm gan sang thương quanh hậu môn sụt cân máu trong phân viêm ruột non bệnh Crohn ỉa ra máu sau dùng kháng sinh viêm đại tràng màng giả ỉa chảy phân có máu sốt không nôn mửa viêm ruột nhiễm khuẩn xuất huyết dưới da dạng chấm viêm khớp đái ra máu Schonlein- Henoch ỉa ra máu đái máu thiếu máu suy thận HC tăng urê máu huyết tán sốt kéo dài viêm kết mạc nổi ban sang thương ở niêm mạc bệnh Kawasaki sốt sụt cân gan lách lớn hạch to bệnh ác tính thiếu máu bệnh hồng cầu hình liềm ho giảm âm phế bào nghe ran ở phổi viêm đáy phổi phải đau họng và xuất tiết viêm hạch viêm họng do Streptococcus pyogenes bụng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN