tailieunhanh - Hệ thống thông tin di động (Phần 2)

Công nghệ không dây là công nghệ truyền thông tin trong điện thoại, máy tính, . bằng sóng radio. Dễ thấy nhất là ở bluetooth trong diện thoại, máy tính; Wifi, Wimax, .tài liệu này sẽ cho bạn hiểu vấn đề đó | Công nghệ không dây Đề cương môn học Lịch sử phát triển của CNKD Ưu điểm: Tính hiệu quả Dễ triển khai Giá thành giảm Dễ mở rộng Tính di động và sự tiện lợi Nhược điểm: Nhiễu sóng Bảo mật kém Năng lượng truyền Ưu nhược điểm Bluetooth (IEEE ) 3 nhóm: 1, 10 và 100m Tốc độ tối đa của bluetooth là 3 Mbit/s cho phép kết nối và trao đổi thông tin giữa các thiết bị như: điện thoại di động, điện thoại cố định, máy tính xách tay, PC, máy in, thiết bị định vị dùng GPS, máy ảnh số, và video game console. Bluetooth được phát triển đầu tiên bởi Ericsson (hiện nay là Sony Ericsson và Ericsson Mobile Platforms), và sau đó được chuẩn hoá bởi Bluetooth Special Interest Group (SIG) 20 tháng 5 năm 1999 Công nghệ không dây tầm gần WLAN (Wi-Fi, IEEE ) Sử dụng mạng IP : 10m : 100-200 Mbit/s Kiến trúc tế bào (cell) với tên gọi BSS (basic service set - bộ dịch vụ cơ bản) Mỗi BSS thường gồm một vài máy trạm không dây và một trạm cơ sở trung tâm được gọi là AP (access point - điểm truy cập) Wireless??? Công nghệ không dây tầm gần GPS Hồng ngọai Wimax Cell_id RFID Công nghệ không dây tầm . | Công nghệ không dây Đề cương môn học Lịch sử phát triển của CNKD Ưu điểm: Tính hiệu quả Dễ triển khai Giá thành giảm Dễ mở rộng Tính di động và sự tiện lợi Nhược điểm: Nhiễu sóng Bảo mật kém Năng lượng truyền Ưu nhược điểm Bluetooth (IEEE ) 3 nhóm: 1, 10 và 100m Tốc độ tối đa của bluetooth là 3 Mbit/s cho phép kết nối và trao đổi thông tin giữa các thiết bị như: điện thoại di động, điện thoại cố định, máy tính xách tay, PC, máy in, thiết bị định vị dùng GPS, máy ảnh số, và video game console. Bluetooth được phát triển đầu tiên bởi Ericsson (hiện nay là Sony Ericsson và Ericsson Mobile Platforms), và sau đó được chuẩn hoá bởi Bluetooth Special Interest Group (SIG) 20 tháng 5 năm 1999 Công nghệ không dây tầm gần WLAN (Wi-Fi, IEEE ) Sử dụng mạng IP : 10m : 100-200 Mbit/s Kiến trúc tế bào (cell) với tên gọi BSS (basic service set - bộ dịch vụ cơ bản) Mỗi BSS thường gồm một vài máy trạm không dây và một trạm cơ sở trung tâm được gọi là AP (access point - | Công nghệ không dây Đề cương môn học Lịch sử phát triển của CNKD Ưu điểm: Tính hiệu quả Dễ triển khai Giá thành giảm Dễ mở rộng Tính di động và sự tiện lợi Nhược điểm: Nhiễu sóng Bảo mật kém Năng lượng truyền Ưu nhược điểm Bluetooth (IEEE ) 3 nhóm: 1, 10 và 100m Tốc độ tối đa của bluetooth là 3 Mbit/s cho phép kết nối và trao đổi thông tin giữa các thiết bị như: điện thoại di động, điện thoại cố định, máy tính xách tay, PC, máy in, thiết bị định vị dùng GPS, máy ảnh số, và video game console. Bluetooth được phát triển đầu tiên bởi Ericsson (hiện nay là Sony Ericsson và Ericsson Mobile Platforms), và sau đó được chuẩn hoá bởi Bluetooth Special Interest Group (SIG) 20 tháng 5 năm 1999 Công nghệ không dây tầm gần WLAN (Wi-Fi, IEEE ) Sử dụng mạng IP : 10m : 100-200 Mbit/s Kiến trúc tế bào (cell) với tên gọi BSS (basic service set - bộ dịch vụ cơ bản) Mỗi BSS thường gồm một vài máy trạm không dây và một trạm cơ sở trung tâm được gọi là AP (access point - điểm truy cập) Wireless??? Công nghệ không dây tầm gần GPS Hồng ngọai Wimax Cell_id RFID Công nghệ không dây tầm gần

TỪ KHÓA LIÊN QUAN