tailieunhanh - Giáo trình Sinh học - Ngành dây sống, Chordata
Ngành dây sống Là ngành động vật lớn, đa dạng về hình thái và môi trường sống. Có chung một số đặc điểm sau: - Có dây sống:hình que (rắn, xốp, đàn hồi), dọc lưng, dưới ống TK, trên ống tiêu hóa, là trục chống đỡ của cơ thể (nguồn gốc lá phôi trong); bậc thấp tồn tại suốt đời, bậc cao thay = cột xương sống - Hệ thần kinh trung ương dạng ống nằm ở mặt lưng,xoang thần kinh trong lòng ống. Phần trước ống TK phình hình thành não bộ, phần sau là tủy sống, đa số phát triển - Có khe mang ở hai. | Chương 9. Ngành dây sống – Chordata I Khái quát chung 1. Đặc điểm cơ bản → Là ngành động vật lớn, đa dạng về hình thái và môi trường sống. Có chung một số đặc điểm sau: Có dây sống:hình que (rắn, xốp, đàn hồi), dọc lưng, dưới ống TK, trên ống tiêu hóa, là trục chống đỡ của cơ thể (nguồn gốc lá phôi trong); bậc thấp tồn tại suốt đời, bậc cao thay = cột xương sống Hệ thần kinh trung ương dạng ống nằm ở mặt lưng,xoang thần kinh trong lòng ống. Phần trước ống TK phình hình thành não bộ, phần sau là tủy sống, đa số phát triển Có khe mang ở hai bên hầu thông với ngoài; tồn tại suốt đời ở những ĐV ở nước, ở cạn tồn tại ở g/đ phôi Có đuôi ở sau hậu môn 2. Phân loại * Chia 3 phân ngành: Phân ngành sống đầu - Cephalochordata Phân ngành sống đuôi – Urochordata Phân ngành có xương sống – Vertebrata Sơ đồ cấu tạo động vật dây sống ← II. Phân ngành sống đầu- Cephalochordata Đặc điểm chung: Số lượng loài ít, sống ở biển, ít vận động Mang đầy đủ đặc điểm của ngành (dây sống, ống TK, khe mang, đuôi) . | Chương 9. Ngành dây sống – Chordata I Khái quát chung 1. Đặc điểm cơ bản → Là ngành động vật lớn, đa dạng về hình thái và môi trường sống. Có chung một số đặc điểm sau: Có dây sống:hình que (rắn, xốp, đàn hồi), dọc lưng, dưới ống TK, trên ống tiêu hóa, là trục chống đỡ của cơ thể (nguồn gốc lá phôi trong); bậc thấp tồn tại suốt đời, bậc cao thay = cột xương sống Hệ thần kinh trung ương dạng ống nằm ở mặt lưng,xoang thần kinh trong lòng ống. Phần trước ống TK phình hình thành não bộ, phần sau là tủy sống, đa số phát triển Có khe mang ở hai bên hầu thông với ngoài; tồn tại suốt đời ở những ĐV ở nước, ở cạn tồn tại ở g/đ phôi Có đuôi ở sau hậu môn 2. Phân loại * Chia 3 phân ngành: Phân ngành sống đầu - Cephalochordata Phân ngành sống đuôi – Urochordata Phân ngành có xương sống – Vertebrata Sơ đồ cấu tạo động vật dây sống ← II. Phân ngành sống đầu- Cephalochordata Đặc điểm chung: Số lượng loài ít, sống ở biển, ít vận động Mang đầy đủ đặc điểm của ngành (dây sống, ống TK, khe mang, đuôi) Nhiều đặc điểm nguyên thủy: dây sống tồn tại suốt đời, chưa hình thành não bộ, giác quan kém phát triển Hầu có nhiều khe mang, bao mang bảo vệ thích nghi với đời sống vùi mình trong cát Tính phân đốt thể hiện rõ ở hệ cơ, sinh dục, đơn thận Hệ tuần hoàn kín, chưa có tim 2. Cá lưỡng tiêm- Branchiostoma belcheri Hình dạng ngoài: Hình thoi, dẹp bên, dài 3-7cm, phần trước lớn hơn phần sau, nhìn chung giống cá → Da: biểu bì (1 tầng t/b) và bì (mô liên kết đàn hồi) Hệ cơ: Phân đốt gồm 2 dãy khúc cơ ở 2 bên thân, giữa các tiết cơ có vách ngăn, tiết cơ bên phải và trái xen kẽ nên cá dễ dàng uốn thân. Bộ xương: Dây sống có bao lk nâng đỡ, chưa có hộp sọ, que “xương” nâng đỡ mang, vây và xúc tu Hệ thần kinh: ống thần kinh được bọc trong màng keo, phần trước ống hơi phình – não nguyên thủy, bên trong có xoang (não thất nguyên thủy). Từ não nguyên thủy phát 2 đôi dây tk về phía trước có chức năng cảm giác, ống tk phát ra nhiều đôi dây tk tới 2 bên thân. Đám rối tk giao cảm phân bố ở thành ruột liên
đang nạp các trang xem trước