tailieunhanh - Giáo trình Sinh học - Ngành giun tròn

Đặc điểm cấu tạo chung - Hình dạng: hình ống dài, 2 đầu nhọn, thiết diện ngang tròn. Miệng ở tận cùng đầu, lỗ hậu môn ở cuối mặt bụng. - Mức độ tổ chức: 3 lá phôi, có xoang nguyên sinh - Thành cơ thể: Cuticun/mô bì hợp bào/ bao cơ (cơ dọc) - Hệ tiêu hóa: dạng ống (ruột trước/ruột giữa/ruột sau);t/h ngoại bào - Hệ TK dạng dây (Vòng Tk hầu, các dây t/k chạy dọc cơ thể) - Hệ bài tiết: nguyên đơn thận, các tuyến bài tiết + t/b thực bào - Chưa có hệ tuần hoàn, hô hấp - Hệ SD: Phân tính,. | Chương 5. Nhóm ngành giun tròn I. Đặc điểm cấu tạo chung Hình dạng: hình ống dài, 2 đầu nhọn, thiết diện ngang tròn. Miệng ở tận cùng đầu, lỗ hậu môn ở cuối mặt bụng. Mức độ tổ chức: 3 lá phôi, có xoang nguyên sinh Thành cơ thể: Cuticun/mô bì hợp bào/ bao cơ (cơ dọc) Hệ tiêu hóa: dạng ống (ruột trước/ruột giữa/ruột sau);t/h ngoại bào Hệ TK dạng dây (Vòng Tk hầu, các dây t/k chạy dọc cơ thể) Hệ bài tiết: nguyên đơn thận, các tuyến bài tiết + t/b thực bào Chưa có hệ tuần hoàn, hô hấp Hệ SD: Phân tính, hệ sinh dục cấu tạo đơn giản. Sinh sản hữu tính, thụ tinh trong, phát triển qua g/đ ấu trùng II. Ngành giun tròn - Nematoda 1. Cấu tạo và sinh lý → Hình dạng: hình ống dài, 2 đầu nhọn, miệng ở đầu, hậu môn cuối bụng Mức độ tổ chức: 3 lá phôi, xoang nguyên sinh chứa đầy dịch (nâng đỡ, sức căng bề mặt, luân chuyển chất) Thành cơ thể: cuticun/mô bì hợp bào/cơ dọc. Mô bì lõm vào trong tạo 4 gờ, chia lớp cơ thành 4 dải. Cách di chuyển: cong – quẫy Hệ tiêu hóa: dạng ống (miệng có 3 môi bao . | Chương 5. Nhóm ngành giun tròn I. Đặc điểm cấu tạo chung Hình dạng: hình ống dài, 2 đầu nhọn, thiết diện ngang tròn. Miệng ở tận cùng đầu, lỗ hậu môn ở cuối mặt bụng. Mức độ tổ chức: 3 lá phôi, có xoang nguyên sinh Thành cơ thể: Cuticun/mô bì hợp bào/ bao cơ (cơ dọc) Hệ tiêu hóa: dạng ống (ruột trước/ruột giữa/ruột sau);t/h ngoại bào Hệ TK dạng dây (Vòng Tk hầu, các dây t/k chạy dọc cơ thể) Hệ bài tiết: nguyên đơn thận, các tuyến bài tiết + t/b thực bào Chưa có hệ tuần hoàn, hô hấp Hệ SD: Phân tính, hệ sinh dục cấu tạo đơn giản. Sinh sản hữu tính, thụ tinh trong, phát triển qua g/đ ấu trùng II. Ngành giun tròn - Nematoda 1. Cấu tạo và sinh lý → Hình dạng: hình ống dài, 2 đầu nhọn, miệng ở đầu, hậu môn cuối bụng Mức độ tổ chức: 3 lá phôi, xoang nguyên sinh chứa đầy dịch (nâng đỡ, sức căng bề mặt, luân chuyển chất) Thành cơ thể: cuticun/mô bì hợp bào/cơ dọc. Mô bì lõm vào trong tạo 4 gờ, chia lớp cơ thành 4 dải. Cách di chuyển: cong – quẫy Hệ tiêu hóa: dạng ống (miệng có 3 môi bao quanh, có răng hoặc nếp gấp kitin/hầu/thực quản có thành cơ khỏe, lót cuticun, có tuyến tiêu hóa/ruột), t/h ngoại bào Hệ thần kinh: dạng dây (vòng t/k hầu, 6 dây thần kinh chạy dọc cơ thể, cuối dây bụng phình thành hạch nằm trước hậu môn Giác quan: c/q cảm giác hóa học phân bố phần đầu và quanh lỗ SD Chưa có hệ hô hấp, tuần hoàn Hệ sinh dục: phân tính, cấu tạo đơn giản dạng ống. Tinh trùng không đuôi dạng amip Cấu tạo cơ thể giun tròn ← 2. Đặc điểm sinh sản- phát triển Thụ tinh trong, phần lớn đẻ trứng, số ít đẻ con Vòng đời của giun tròn sống ký sinh có thể qua VCTG hoặc không. Có 2 nhóm: Giun tròn địa học – phát triển trực tiếp Giun tròn sinh học – phát triển gián tiếp a. Vòng đời giun tròn địa học – phát triển trực tiếp Giun TT k/s trong vật chủ, trứng theo phân ra môi trường ngoài phát triển thành dạng gây nhiễm và xâm nhập vào vật chủ qua đường tiêu hóa. Một số ấu trùng có thể chui qua da (giun móc) Khi vào vật chủ ấu trùng có thể biến thái ngay tại đường tiêu hóa hoặc qua một vòng di

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.