tailieunhanh - Bài giảng - Chương 2. Công nghệ gia công kim loại bằng áp lực (10)

Kéo sợi là quá trình kéo phôi kim loại qua lỗ khuôn kéo làm cho tiết diện ngang của phôi giảm và chiều dài tăng. Hình dáng và kích thước của chi tiết giống lỗ khuôn kéo. | Chương 2. Công nghệ gia công kim loại bằng áp lực (10) . Các khái niệm về gia công kim loại bằng áp lực . Cán kim loại . Kéo kim loại . Ép kim loại . Rèn tự do . Rèn khuôn . Dập tấm TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ CHÍ MINH . Kéo kim loại . Khái niệm, đặc điểm và công dụng . Các thông số kỹ thuật của quá trình kéo . Dụng cụ và thiết bị kéo sợi . Kéo kim loại . Khái niệm, đặc điểm và công dụng Khái niệm Kéo sợi là quá trình kéo phôi kim loại qua lỗ khuôn kéo làm cho tiết diện ngang của phôi giảm và chiều dài tăng. Hình dáng và kích thước của chi tiết giống lỗ khuôn kéo. . Kéo kim loại . Khái niệm, đặc điểm và công dụng Khi kéo sợi, phôi (1) được kéo qua khuôn kéo (2) với lỗ hình có tiết diện nhỏ hơn tiết diện phôi kim loại và biên dạng theo yêu cầu, tạo thành sản phẩm (3). Đối với kéo ống, khuôn kéo (2) tạo hình mặt ngoài ống còn lỗ được sửa đúng đường kính nhờ lõi (4) đặt ở trong. . Kéo kim loại . Khái niệm, đặc điểm và công dụng Đặc điểm Có thể tiến hành ở trạng thái nóng hoặc nguội. Sản phẩm có độ chính xác và độ bóng tương đối cao. Công dụng Dùng để chế tạo các thỏi, ống, sợi bằng thép và kim loại màu. Dùng gia công tinh bề mặt ngoài các ống cán có mối hàn và một số công việc khác. . Kéo kim loại . Các thông số kỹ thuật của quá trình kéo Hệ số kéo dài (K) Tùy theo từng loại kim loại, hình dáng lỗ khuôn, mỗi lần kéo tiết diện có thể giảm xuống 15% ÷ 35%. Tỷ lệ giữa đường kính trước và sau khi kéo gọi là hệ số kéo dài. . Kéo kim loại . Các thông số kỹ thuật của quá trình kéo Số lượt kéo (n) Kéo sợi có thể kéo qua một hoặc nhiều lỗ khuôn kéo. Số lượt kéo có thể được tính toán như sau: . Kéo kim loại . Các thông số kỹ thuật của quá trình kéo Lực kéo sợi (P) Phải đảm bảo đủ lớn để thắng lực ma sát giữa kim loại và thành khuôn, đồng thời để kim loại biến dạng, tuy nhiên ứng suất tại tiết diện đã | Chương 2. Công nghệ gia công kim loại bằng áp lực (10) . Các khái niệm về gia công kim loại bằng áp lực . Cán kim loại . Kéo kim loại . Ép kim loại . Rèn tự do . Rèn khuôn . Dập tấm TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CÔNG NGHỆ CHÍ MINH . Kéo kim loại . Khái niệm, đặc điểm và công dụng . Các thông số kỹ thuật của quá trình kéo . Dụng cụ và thiết bị kéo sợi . Kéo kim loại . Khái niệm, đặc điểm và công dụng Khái niệm Kéo sợi là quá trình kéo phôi kim loại qua lỗ khuôn kéo làm cho tiết diện ngang của phôi giảm và chiều dài tăng. Hình dáng và kích thước của chi tiết giống lỗ khuôn kéo. . Kéo kim loại . Khái niệm, đặc điểm và công dụng Khi kéo sợi, phôi (1) được kéo qua khuôn kéo (2) với lỗ hình có tiết diện nhỏ hơn tiết diện phôi kim loại và biên dạng theo yêu cầu, tạo thành sản phẩm (3). Đối với kéo ống, khuôn kéo (2) tạo hình mặt ngoài ống còn lỗ được sửa đúng đường kính nhờ

TỪ KHÓA LIÊN QUAN