tailieunhanh - Báo cáo - Chất tạo màu và vị cho thực phẩm
Thực phẩm hay còn được gọi là thức ăn là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các chất: chất bột (cacbohydrat), chất béo (lipit), chất đạm (protein), hoặc nước, mà con người hay động vật có thể ăn hay uống được, với mục đích cơ bản là thu nạp các chất dinh dưỡng nhằm nuôi dưỡng cơ thể hay vì sở thích. Các thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật, vi sinh vật hay các sản phẩm chế biến từ phương pháp lên men như rượu, bia. Mặc dù trong lịch sử thì nhiều. | hân hạnh chào đón tạo màu: - Màu sắc liên quan đến chất lượng thực phẩm (độ tươi hư hỏng) - Màu sắc ảnh hưởng đến độ ngọt của sản phẩm, độ ngọt tăng 2-12% do việc sử dụng đúng màu sắc (?) - Việc bổ sung chất màu nhằm làm gia tăng màu sắc đặc trưng của thực phẩm, khôi phục màu sắc bị giảm hoặc mất đi do chế biến, tạo cho thực phẩm hấp dẫn hơn * Phân loại: Màu tự nhiên: được trích ly và tinh chế từ thiên nhiên Màu tổng hợp: được sản xuất bằng phương pháp hoá học Màu có dấu ấn tự nhiên: được tổng hợp gần giống với chất màu tự nhiên (beta-Caroten) Những điều cần chú ý khi sử dụng chất màu: Phù hợp với luật thực phẩm Dạng sử dụng: lỏng/rắn (bột) Đặc tính thực phẩm: môi trường nước/dầu Tanin, protein có thể ảnh hưởng đến anthocyanins Sự tạo kết tủa, tạo đục trong thực phẩm do chất màu gây ra pH môi trường Điều kiện chế biến: nhiệt độ, thời gian Điều kiện bao gói, bảo quản: ánh sáng, oxy Nhóm thực phẩm và liều lượng chất màu được phép sử dụng Nhóm thực phẩm Liều được dùng (ppm) . | hân hạnh chào đón tạo màu: - Màu sắc liên quan đến chất lượng thực phẩm (độ tươi hư hỏng) - Màu sắc ảnh hưởng đến độ ngọt của sản phẩm, độ ngọt tăng 2-12% do việc sử dụng đúng màu sắc (?) - Việc bổ sung chất màu nhằm làm gia tăng màu sắc đặc trưng của thực phẩm, khôi phục màu sắc bị giảm hoặc mất đi do chế biến, tạo cho thực phẩm hấp dẫn hơn * Phân loại: Màu tự nhiên: được trích ly và tinh chế từ thiên nhiên Màu tổng hợp: được sản xuất bằng phương pháp hoá học Màu có dấu ấn tự nhiên: được tổng hợp gần giống với chất màu tự nhiên (beta-Caroten) Những điều cần chú ý khi sử dụng chất màu: Phù hợp với luật thực phẩm Dạng sử dụng: lỏng/rắn (bột) Đặc tính thực phẩm: môi trường nước/dầu Tanin, protein có thể ảnh hưởng đến anthocyanins Sự tạo kết tủa, tạo đục trong thực phẩm do chất màu gây ra pH môi trường Điều kiện chế biến: nhiệt độ, thời gian Điều kiện bao gói, bảo quản: ánh sáng, oxy Nhóm thực phẩm và liều lượng chất màu được phép sử dụng Nhóm thực phẩm Liều được dùng (ppm) Trung bình (ppm) Bánh kẹo Nước giải khát (lỏng, bột) Ngũ cốc Thức ăn thú kiểng Bánh nướng Kem Xúc xích Bánh Snack 10-400 5-200 200-500 100-400 10-500 10-200 40-250 25-500 100 75 350 200 50 30 125 200 2G yellow Đặc điểm chung CTCT & tên gọi ứng dụng chất màu tổng hợp và ứng dụng trong thực phẩm Vàng CTPT:C16H9N4Na3O9S2 vàng nhạt CTPT: C16H10Cl2Na2N4O7S2 M= g/mol vàng xanh nhạt CTPT:C18H9NNa2O8S2 M= g/mol Tính hoà tan trong nước: 225 g/L (20 ºC) Disodium-2,5-dichloro-4-[3-methyl-5-oxo-4-(4-sulfonatophenyl)diazenyl-4H-pyrazol-1-yl]benzenesulfonate Disodium 6-hydroxy-5-[(4-sulphonatophenyl)azo]naphthalene-2-sulphonate dùng rộng rãi, đặc biệt cho đồ tráng miệng, bánh kẹo, kem, sản phẩm sữa, nước giải khát, rau muối chua, sốt, cá và sản phẩm nướng. dùng rộng rãi dùng rộng rãi, đặc biệt cho nước giải khát, đồ tráng miệng, bánh kẹo, kem và sản phẩm sữa 4R G 6. Carmoisine Đặc điểm chung CTCT & tên gọi ứng dụng chất màu .
đang nạp các trang xem trước