tailieunhanh - Giá trị thời gian của tiền tệ (Time value of money)

Ứng dụng nguyên lý giá trị thời gian: Định giá các tài sản tài chính ; Chứng khoán ; Bất động sản ; Thẩm định các dự án đầu tư ; Cơ sở để nghiên cứu và xây dựng các mô hình tài chính | Giá trị thời gian của tiền tệ (Time value of money) Ứng dụng nguyên lý giá trị thời gian Định giá các tài sản tài chính Chứng khoán Bất động sản Thẩm định các dự án đầu tư Cơ sở để nghiên cứu và xây dựng các mô hình tài chính Nội dung cơ bản Giá trị hiện tại (Present Value) Giá trị tương lai (Future Value) Giá trị hiện tại của dòng tiền PVP (present value of perpetuities) PVA (present value of annuities) Giá trị tương lai của dòng tiền đều-FVA ?? Cước điện thoại di động ở VN năm 2002 trung bình là 3000 VND/phút. Sau 6 năm cước điện thoại giảm xuống còn trung bình 1200 VND/phút. Hỏi giá cước di động trung bình giảm bao nhiêu % ? Giá trị thời gian của tiền tệ Nguyên lý cơ bản: Một USD hiện tại có giá trị hơn so với một USD trong tương lai Nguyên nhân: Tiết kiệm hoặc đầu tư Trì hoãn tiêu dùng Giá trị tương lai của tiền tệ (Future value) Lãi suất đơn và lãi suất gộp Giá trị tương lai của tiền tệ Giá trị tương lai của tiền tệ (Cont’d) Lãi suất đơn Lãi suất đơn là . | Giá trị thời gian của tiền tệ (Time value of money) Ứng dụng nguyên lý giá trị thời gian Định giá các tài sản tài chính Chứng khoán Bất động sản Thẩm định các dự án đầu tư Cơ sở để nghiên cứu và xây dựng các mô hình tài chính Nội dung cơ bản Giá trị hiện tại (Present Value) Giá trị tương lai (Future Value) Giá trị hiện tại của dòng tiền PVP (present value of perpetuities) PVA (present value of annuities) Giá trị tương lai của dòng tiền đều-FVA ?? Cước điện thoại di động ở VN năm 2002 trung bình là 3000 VND/phút. Sau 6 năm cước điện thoại giảm xuống còn trung bình 1200 VND/phút. Hỏi giá cước di động trung bình giảm bao nhiêu % ? Giá trị thời gian của tiền tệ Nguyên lý cơ bản: Một USD hiện tại có giá trị hơn so với một USD trong tương lai Nguyên nhân: Tiết kiệm hoặc đầu tư Trì hoãn tiêu dùng Giá trị tương lai của tiền tệ (Future value) Lãi suất đơn và lãi suất gộp Giá trị tương lai của tiền tệ Giá trị tương lai của tiền tệ (Cont’d) Lãi suất đơn Lãi suất đơn là lãi suất chỉ tính trên khoản đầu tư ban đầu (Simple interest rate) Lãi suất gộp Lãi suất gộp là lãi suất được tính trên lãi suất (Compound interest rate) Lãi suất đơn (Simple int. rate) Công thức tổng quát: Một nhà đầu tư có $100 gửi ngân hàng Với lãi suất đơn là 6%: Sau năm thứ nhất anh ta sẽ thu được $100 x (1+) = $ 106 Sau năm thứ hai anh ta sẽ thu được $106 + = $ 112 Sau năm thứ ba anh ta sẽ thu được $112 + = $ 118 Lãi suất gộp (Compound interest rate) Công thức tổng quát: Cũng với ví dụ trên, với lãi suất gộp 6%: Giá trị tương lai (Future value) Định nghĩa: là khoán tiền mà nhà đầu tư thu được tính theo lãi suất gộp đối với khoản đầu tư ban đầu. Ví dụ: Một nhà đầu tư có $100. Nếu anh ta gửi ngân hàng với lãi suất gộp 6%/năm thì cuối năm thứ năm anh ta sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản? Công thức tính: FV=$100(1+r)t Giá trị tương lai Nhận xét: Giá trị tương lai tính theo lãi suất gộp Giả định lãi suất không đổi qua từng thời kỳ Giá trị tương .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN