tailieunhanh - THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Value Added Tax - VAT)
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế gián thu tính trên khoản giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Vai trò: •Nguồn thu cho ngân sách Nhà nước •Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, xuất khẩu hàng hóa •Góp phần hoàn thiện chính sách thuế | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Value Added Tax - VAT ThS. Nguyễn Thanh Long KHÁI NIỆM Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế gián thu tính trên khoản giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng VAI TRÒ Nguồn thu cho ngân sách Nhà nước Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, xuất khẩu hàng hóa Góp phần hoàn thiện chính sách thuế CĂN CỨ PHÁP LÝ Luật Thuế GTGT 13/2008/QH12 (3/6/2008) Nghị định 123/2008/NĐ-CP (8/12/2008) Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng Thông tư 129/2008/TT-BTC (26/12/2008) Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/N Đ-CP Thông tư 131/2008/TT-BTC (26/12/2008) Biểu thuế GTGT NGƯỜI NỘP THUẾ Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân NK hàng hóa chịu thuế GTGT (người NK) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Value Added Tax - VAT ThS. Nguyễn Thanh Long KHÁI NIỆM Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế gián thu tính trên khoản giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng VAI TRÒ Nguồn thu cho ngân sách Nhà nước Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, xuất khẩu hàng hóa Góp phần hoàn thiện chính sách thuế CĂN CỨ PHÁP LÝ Luật Thuế GTGT 13/2008/QH12 (3/6/2008) Nghị định 123/2008/NĐ-CP (8/12/2008) Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng Thông tư 129/2008/TT-BTC (26/12/2008) Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/N Đ-CP Thông tư 131/2008/TT-BTC (26/12/2008) Biểu thuế GTGT NGƯỜI NỘP THUẾ Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân NK hàng hóa chịu thuế GTGT (người NK) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu NK Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê .
đang nạp các trang xem trước