tailieunhanh - thiết kế bộ biến tần truyền thông ba pha điều khiển động cơ, chương 2

Với những giá trị khác nhau của s (0 ≤ s ≤ 1), phương trình cho những giá trị của M. Đường biều diễn M = f(s) trên trục tọa độ sOM như hình vẽ 1-4, đó là đường đặc tính cơ của động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha. Hình 1-3: Đường đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ ba pha Đường đặc tính cơ có điểm cực trị gọi là điểm tới hạn K. Vì ta đang xem xét trong giới hạn 0 ≤ s ≤ 1 ( chế độ động cơ ) nên giá. | Chương 2 Đường đặc tính cơ Với những giá trị khác nhau của s 0 s 1 phương trình cho những giá trị của M. Đường biều diễn M f s trên trục tọa độ sOM như hình vẽ 1-4 đó là đường đặc tính cơ của động cơ điện xoay chiều không đồng bộ ba pha. Hình 1-3 Đường đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ ba pha Đường đặc tính cơ có điểm cực trị gọi là điểm tới hạn K. Tại điểm đó dy 0 ds 1-8 Giải phương trình ta có sth 2 A2 xn. 1-9 Thay vào phương trình đặc tính cơ ta có Mh __3U12__ 2 o Rì vR2 X 1-10 Vì ta đang xem xét trong giới hạn 0 s 1 chế độ động cơ nên giá trị sth và Mth của đặc tính cơ trên hình ứng với dấu . Đặc tính cơ của động cơ điện xoay chiều KDB là một đường cong phức tạp có hai đoạn AK và BK phân bởi điểm tới hạn K. Đoạn AK gần thẳng và cứng. Trên đoạn này momen động cơ tăng khi tốc độ giảm và ngược lại. Do vậy động cơ làm việc trên đoạn này sẽ ổn định. Đoạn BK cong với độ dốc dương. Trên đoạn này động cơ làm việc không ổn định. Trên đường đặc tính cơ tự nhiên điểm B ứng với tốc độ 0 s 1 và momen mở máy M r _ 3u2r2 n mm R1 R 2 2 X. 1-11 Điểm A ứng với momen cản bằng 0 Mc 0 và tốc độ đồng bộ 2 f1 o p 1-12 3. Ảnh hưởng của tần số nguồn f i đến đặc tính cơ Khi thay đổi f1 thì theo 1-5 tốc độ đồng bộ o thay đổi đồng thời X1 X2 cũng bị thay đổi vì X 2nfL kéo theo sự thay đổi của cả độ trượt tới hạn sth và momen tới hạn Mth. Quan hệ độ trượt tới hạn theo tần số sth f f1 và momen tới hạn theo tần số Mth f f1 là phức tạp nhưng vì o và X1 phụ thuộc tỷ lệ với tần số f1 nên có thể từ các biểu thức của sth và Mth rút ra sth ũ ị th P f1 Mh ũ f f1 1-13