tailieunhanh - Các phương pháp truy xuất thuộc tính HTML bằng JavaScript

Đối tượng Button: - Thuộc tính - Name: Thiết lập tên cho đối tượng. - Value: Giá trị của đối tượng. - Type: Kiểu đối tượng là Button. - Sự kiện: - onClick: Sự kiện được kích hoạt khi click chuột. | Các phương pháp truy xuất thuộc tính HTML bằng JavaScript Đối tượng Button Thuộc tính Name: Thiết lập tên cho đối tượng. Value: Giá trị của đối tượng. Type: Kiểu đối tượng là Button. Sự kiện: onClick: Sự kiện được kích hoạt khi click chuột. Đối tượng CheckBox Thuộc tính: Checked: đối tượng được check hay không? Name: Thiết lập tên cho đối tượng. Value: giá trị trả về của đối tượng. Type: Kiểu của đối tượng. Sự kiện: onClick Đối tượng RadioButton Thuộc tính: Checked: Length: Cho biết số đối tượng radioButton trong form Name: Value: Type Đối tượng Textbox, Textarea Thuộc tính: defaultValue: Xác lập giá trị mặc định Name: Value: Type: Phương thức: Focus(): Đưa dấu nháy vào trong textbox. Blur(): Ngược lại với phương thức focus(). Select(): đánh dấu chuỗi trong textbox. Sự kiện: onBlur: được gọi khi dấu nháy rời khỏi textbox. onFocus: được gọi khi dấu nháy đưa vào textbox. onChange: được gọi khi thay đổi dữ liệu trong textbox. onSelect: được gọi khi đánh dấu chọn trong textbox. Đối tượng Select(Combobox) Thuộc tính: Name: Index: lấy vị trí thứ n của đối tượng. Length: trả về số mục trong đối tượng. Selected: cho biết mục nào được chọn. Selectedindex: trả về thứ tự mục đang chọn. Text: chuỗi hiển thị của đối tượng. Type: Value: Sự kiện: onBlur: onFocus: onChange: Các đối tượng JavaScript Window: Trình bày 1 cửa sổ browser. Navigator: Chứa thông tin về browser của client. Screen: Chứa thông tin về màn hình hiển thị của client. History: Chứa các địa chỉ URL đã viếng thăm của cửa sổ browser. Location: Chứa thông tin về URL hiện tại. Đối tượng Window Đây là đối tượng được tạo tự động với mọi thể hiện của thẻ hoặc . Là đối tượng cao nhất trong hệ thống cấp bậc của JavaScript. Thuộc tính: defaultStatus: giá trị hiển thị mặc định trong thanh trạng thái (Status bar) của cửa sổ. Frames: mảng chứa các frame được thiết lập trong trang HTML. Length: Cho biết số frame được thiết lập trong HTML. Name: cho biết tên của window hay frame. Status: dùng hiển thị các thông | Các phương pháp truy xuất thuộc tính HTML bằng JavaScript Đối tượng Button Thuộc tính Name: Thiết lập tên cho đối tượng. Value: Giá trị của đối tượng. Type: Kiểu đối tượng là Button. Sự kiện: onClick: Sự kiện được kích hoạt khi click chuột. Đối tượng CheckBox Thuộc tính: Checked: đối tượng được check hay không? Name: Thiết lập tên cho đối tượng. Value: giá trị trả về của đối tượng. Type: Kiểu của đối tượng. Sự kiện: onClick Đối tượng RadioButton Thuộc tính: Checked: Length: Cho biết số đối tượng radioButton trong form Name: Value: Type Đối tượng Textbox, Textarea Thuộc tính: defaultValue: Xác lập giá trị mặc định Name: Value: Type: Phương thức: Focus(): Đưa dấu nháy vào trong textbox. Blur(): Ngược lại với phương thức focus(). Select(): đánh dấu chuỗi trong textbox. Sự kiện: onBlur: được gọi khi dấu nháy rời khỏi textbox. onFocus: được gọi khi dấu nháy đưa vào textbox. onChange: được gọi khi thay đổi dữ liệu trong textbox. onSelect: được gọi khi đánh dấu chọn trong textbox. Đối tượng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.