tailieunhanh - tính toán thiết kế hệ thống truyền động điện trong máy cắt gọt kim loại, chương 3
Các hệ truyền động thường dùng trong máy cắt gọt kim loại a) Đối với chuyển động chính của máy tiện, khoan, doa, máy phay với tần số đóng cắt điện không lớn, phạm vi điều chỉnh tốc độ không rộng thường dùng hệ truyền động với động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc. Điều chỉnh tốc độ trong các máy đó thực hiện bằng phương pháp cơ khí dùng hộp tốc độ. b) Đối với một số máy khác như: máy tiện Rơvonve, máy doa ngang, máy sọc răng - Yêu cầu phạm vi điều chỉnh tốc độ. | chương 3 Chọn hệ truyền động và tính chọn công suât động cơ truyên động của r Á Á I I máy cắt gọt kim loại 1. Các hệ truyền động thường dùng trong máy cắt gọt kim loại a Đối với chuyển động chính của máy tiện khoan doa máy phay. với tần số đóng cắt điện không lớn phạm vi điều chỉnh tốc độ không rộng thường dùng hệ truyền động với động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc. Điều chỉnh tốc độ trong các máy đó thực hiện bằng phương pháp cơ khí dùng hộp tốc độ. b Đối với một số máy khác như máy tiện Rơvonve máy doa ngang máy sọc răng. - Yêu cầu phạm vi điều chỉnh tốc độ rộng hơn hệ truyền động trục chính dùng hệ truyền động với động cơ không đồng bộ hai hoặc ba cấp tốc độ. Quá trình thay đổi tốc độ thực hiện bằng cách thay đổi sơ đồ đấu dây quấn stato của động cơ để thay đổi số đôi cực với công suất duy trì không đổi. c Đối với một số máy như máy bào giường máy mài tròn máy doa toạ độ và hệ truyền động ăn dao của một số máy yêu cầu - Phạm vi điều chỉnh tốc độ rộng. - Đảo chiều quay liên tục. 1 - Tần số đóng cắt điện lớn. Thường dùng hệ truyền động một chiều hệ máy phát - động cơ điện một chiều F - Đ hệ máy điện khuếch đại - động cơ điện 1 chiều MĐKĐ - Đ hệ khuếch đại từ động cơ điện 1 chiều KĐT - Đ và bộ biến đổi tiristo - động cơ điện một chiều T-Đ và hệ truyền động xoay chiều dùng bộ biến tần. 2. Các tham số đặc trưng cho chế độ cắt gọt trên các máy cắt gọt kim loại Các tham số đặc trưng cho chế độ cắt phụ thuộc vào yếu tố của điều kiện gia công như chiều sâu cắt t lượng ăn dao s hình 1-2 bề rộng phôi b độ bền dao cắt T vật liệu chi tiết hình dáng và vật liệu dao điều kiện làm tham số đó được xác định theo công thức kinh nghiệm ứng với từng nhóm máy. a Tốc độ cắt là tốc độ chuyển động dài tương đối của chi tiết so với dao cắt tại điểm tiếp xúc giữa chi tiết và dao - Tốc độ cắt phụ thuộc vật liệu gia công vật liệu dao kích thước dao dạng gia công điều kiện làm mát . theo công thức kinh nghiệm C v 7 m-t . Im ph 1-1 Tmtxvsyv t chiều sâu cắt mm s lượng ăn dao là độ .
đang nạp các trang xem trước