tailieunhanh - Thuật ngữ về an toàn thông tin

Mật mã học là một lĩnh vực liên quan với các kỹ thuật ngôn ngữ và toán học để đảm bảo an toàn thông tin, cụ thể là trong thông tin liên lạc. Về phương diện lịch sử, mật mã học gắn liền với quá trình mã hóa; điều này có nghĩa là nó gắn với các cách thức để chuyển đổi thông tin từ dạng này sang dạng khác nhưng ở đây là từ dạng thông thường có thể nhận thức được thành dạng không thể nhận thức được, làm cho thông tin trở thành dạng không thể đọc. | THUẬT NGỮ VỀ AN TOÀN THÔNG TIN Access Mô tả tương tác cụ thể giữa một chủ thể với một đối tượng mà kết quả là luồng thông tin từ một chủ thể đến các chủ thể khác. Đó là năng lực và cơ hội để nhận biết về hoặc để thay đổi thông tin hay vật thể bao gồm khả năng và phương tiện để liên lạc với nó chẳng hạn như thông tin đưa vào hoặc thông tin nhận được từ đầu ra hoặc các cách sử dụng khác nhau của bất kỳ một thông tin tài nguyên hay thành phần nào trong một hệ thống máy tính. Access Control Là quá trình giới hạn truy cập đến nguồn tài nguyên của một hệ thống để cho những người chương trình tiến trình hay các hệ thống khác mà có thẩm quyền truy cập. Thuật ngữ này đồng nghĩa với điều khiển truy cập và giới hạn truy cập. Các yêu cầu truy cập đến nguồn thông tin phải được điều khiển bởi hệ thống. Trong khái niệm bảo mật máy tính điều khiển truy cập là khả năng giới hạn và điều khiển các truy cập đến các hệ thống máy chủ và ứng dụng thông qua các đường liên lạc thông tin. Để thực hiện được sự điều khiển này mỗi điểm truy cập trước khi truy cập phải được xác định hoặc xác thực vì vậy quyền truy cập có thể xác định được cho từng người sử dụng. Accreditation Approval Đảm bảo chứng thực quản lý cho hoạt đông của mỗi MIS. Nó cung cấp một đặc tả chung bởi AccreditingAuthority mà mỗi hệ thống máy tính được đảm nhiệm thực hiện trong chế độ bảo mật rõ ràng với việc sử dụng các cơ chế an toàn quy định. Accreditation dựa theo xử lý certification hay các quy trình quản lý khác. Mỗi tiếp đầu ngữ của lời kể accreditation tương ứng với AccreditingAuthoriy và chỉ ra tương ứng với mỗi trường hợp cụ thể trong an toàn bảo mật. Adequate Security Bảo mật tương ứng với các rủi ro và sự nghiêm trọng của các hư hại gây ra bởi sự mất mát thất lạc hoặc truy cập trái phép đến hoặc sự thay đổi của thông tin. Quá trình này bao gồm sự bảo đảm rằng các hệ thống và ứng dụng được sử dụng bởi một loạt các hoạt động một cách có hiệu quả và cung cấp đúng đắn tính bí mật tính toàn vẹn và tính sẵn sàng của .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN