tailieunhanh - Ngư Nghiệp Thủy Sản - Mè Trắng, Mè Hoa phần 3

Chi Cá mè trắng (Hypophthalmichthys) có thể gọi là chi cá chép đầu to. Chi này chỉ có 3 loài, cả 3 loài đều là cá bành trướng ở Trung Quốc và Việt Nam. Có thể gọi là cá mè phương bắc. | gý p cư i ừn .vàn ơ Trung Quốc bài đẻ cứa cả mè Lrẩng rat rộng trẽn hầu khiip các sòng. Cũ mẽ Irâng dè vão cuoi xuân và đũu hò khi nhiỏi đõ Cao. Nhiột độ nước cho cá đe biên Ihiẽn từ trẽn I 8l c Jeu dưới 3C C. thích hợp nhất k i lir 22-2S C. cáu trúc cùa quan xã chơ cú mè Irẩiỉg dè thay đổi tuỳ thcu sông. Nói chung cã cái thánh thục vào Ilij ì I lì ứ lư sớn nliul cũng phai váo nãnì thứ ha. Đàn cá tham gia đe có chiều dùi 7í -92crn và nặng 7- I4kg. Cã dire thường thành tliục vào lìỉíin ihớ ba vúi chiều dài Íi6-68cnt nâng 5-1 3kg. Ớ sõng Ngoe và sõng Tày dang Ciia lình Quảng Đỏng cá thánh thục sớm hơn 1 năm 50 với cá ở sỏng Trường Giang nhimg cờ cã nhở hơn. trong khi dô ớ sõng Hắc Long Giang cá lại Uìàrili thục tỉiuộn hon ừ sóng Trường Giang hoặc 2 nãJD. Váo múa sinh sân cá ho mọ tập trung và di cư den bãi đù. Đãi cá de Lhtrúng ớ trung và thượng lưu các Ming lứn nơi nưức chày xiết luu tốc lớn nước dãng cao nước cháy LỊUãn 1áy là sói cát. Nhiệt dộ thích hựp cho cá cái de Irứng Là 20-30 luư lóc 0 Ill s. inức ntrớc dâng thay dõi 1Ù 0 5-4-in pH 7 hàm lining óxy hoà tun 5-8 mg L dộ trong cúa nước í ừ 6- 6cm. 22 22 Áíirin Sự píiãi Irién phôi cùa cà mé iròiìy Trung Quốc 23 Hừĩh 4 tiếp heo . Sự phát then phôi cùa cá mé Lrẳng Trung Qưốc S iu khi dè tự Iidiữõii cá me trũng sc quay I ró YC hn. g in cùa sông đẽ VỖ hccK Den cuoj thu vù dầu dóng Cd di cư c r nơi ừ vỗ béo dển chu sông iãu đt qua đóng. h Tinh ãn của cií Cú bội me trang rung Quổc í-3 ngày 1ULH dụi 7-9ii in chiều dài Cử lliẽ Irung đỏ chicu dài ruột chì hàng 50-60ÍÍ- chiều dài cu the có 8-9 tia mung iiình trụ. Ớ diỡi kỳ này cú hắt đầu ân dộng vâí phù du nhir Irứrtg bánh xe uu iTLing bọ kiêm. Cá 4-5 ngày tuoi đài l l-13íiirrt tia mang dài klicárig 180 mÍLTỎn rnội hill dàu uổn khúc lliùnh .