tailieunhanh - bài giảng sức bền vật liệu, chương 22

Để thiết lập điều kiện bền của dầm chịu uốn xiên, trước hết ta phải tìm mặt cắt nguy hiểm, rồi trên mặt cắt ngang nguy hiểm đó ta xác định vị trí các điểm nguy hiểm và tính ứng suất tại các điểm đó. Dựa vào biểu đồ Mx và My chúng ta sẽ tìm được mặt cắt ngang nguy hiểm, đó là mặt cắt có Mx và My cùng lớn nhất. Nếu Mx và My không cùng lớn nhất tại một mặt cắt ngang, trong trường hợp này chúng ta xác định ứng suất cực trị (max, min). | Chương 22 ĐIỀU KIỆN BỀN CỦA DẦM CHỊU UỐN XIÊN Để thiết lập điều kiện bền của dầm chịu uốn xiên trước hết ta phải tìm mặt cắt nguy hiểm rồi trên mặt cắt ngang nguy hiểm đó ta xác định vị trí các điểm nguy hiểm và tính ứng suất tại các điểm đó. Dựa vào biểu đồ Mx và My chúng ta sẽ tìm được mặt cắt ngang nguy hiểm đó là mặt cắt có Mx và My cùng lớn nhất. Nếu Mx và My không cùng lớn nhất tại mộ mặt cắt ngang trong trường hợp này chúng ta xác định ứng suất cực trị Imax min trên mỗi mặt cắt ngang và vẽ biểu đồ ứng suất pháp cực trị đó dọc theo trục dầm. Mặt cắt ngang nguy hiểm chính là mặt cắt ngang có ứng suất pháp cực trị lớn nhất. . Những điểm có ứng suất pháp cực trị là những điểm cách xa trục trung hòa nhất. M . xfeí m r _ JM. I max - _ . x Jx Jx zC QlM min - . y1 Jy 7-6 xn m a x suất ở những điểm này là trạng thái ứng suất Vật liệu giòn Imax ô I k Imin ô Vật liệu dẻo Đặc biệt nếu cả hai trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang đều là trục đối xứng hình b c thì có xk I - ax m n max Imax Imin ô 1 n m a x y yk I n I mm Các điều kiện bền a Vật liệu giòn xa x a x Cmax í min Mx IM wx _ y w 2 b Vật liệu deo M x Wx LỊÉy5 W 7-7b y Từ điều kiện bền ta có ba bài toán cơ bản Kiểm tra bền xác định tải trọng cho phép chọn kích thước mặt cắt ngang. Riêng bài toán chọn kích thước mặt cắt ngang phức tạp hơn vì trong các bất phương trình trên ta gặp hai ẩn là Wx Wy. y a Hình cãt Q .4 Các mặt đôi xứng Cách giải bài toán này là theo phương pháp đúng dần. Ta chọn trước một ẩn số từ đó xác định ẩn số thứịhai xong kiểm tra lại điều kiện bền làm như thế cho đến lúc xác định được kích thước hợp lý n 2 . dướũ o dạng S ta viết lại điều kiện bền e T 5 7-8 ộWxtWy c - . w - W định Wx W rồi chọn ti .Việc chọn này đơn giản W Số hơn. Đối với y Wy hình chữ nhật Wx h . Đối vớhmặt cắt tỉ số đó thường chọn ti so với trị số ban đầu khoảng từ 5 7. Mặt cắt chữ I 8 110 dựa vào bảng số liệu về kích thước của các thép định Wy hình tỉ -số Wx ác

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN