tailieunhanh - Lao ruột (Kỳ 2)

1. Xét nghiệm máu: - Bạch cầu lim pho tăng cao. - Tốc độ lắng máu tăng. 2. Các xét nghiệm khác: - Phản ứng mantoux dương tính mạnh. - Tìm trực khuẩn lao trong phân: chỉ có ý nghĩa là lao ruột khi thấy trực khuẩn lao trong phân, nhưng không thấy trực khuẩn lao trong đờm. - X quang: chụp transit ruột (có uống geobarin), chụp khung đại tràng có cản quang, có hình ảnh: + Đại tràng có hình không đều: chỗ to, chỗ nhỏ. + Vùng hồi - manh - đại tràng: ngấm thuốc không đều hoặc có hình đọng thuốc. | Lao ruột Kỳ 2 B. TRIỆU CHỨNG XÉT NGHIỆM 1. Xét nghiệm máu - Bạch cầu lim pho tăng cao. - Tốc độ lắng máu tăng. 2. Các xét nghiệm khác - Phản ứng mantoux dương tính mạnh. - Tìm trực khuẩn lao trong phân chỉ có ý nghĩa là lao ruột khi thấy trực khuẩn lao trong phân nhưng không thấy trực khuẩn lao trong đờm. - X quang chụp transit ruột có uống geobarin chụp khung đại tràng có cản quang có hình ảnh Đại tràng có hình không đều chỗ to chỗ nhỏ. Vùng hồi - manh - đại tràng ngấm thuốc không đều hoặc có hình đọng thuốc nhỏ . Các ổ loét ở ruột non là các hình đọng thuốc cố định tròn hoặc hình bầu dục Hình tiểu tràng biến dạng chỗ to nhỏ hình ống đàn - Nội soi bằng ống mềm có thể thấy Các hạt lao như những hạt kê màu trắng rải rác trên niêm mạc. Những ổ loét nông bờ mỏng màu tím bầm có thể có chảy máu ở bờ hoặc đáy ổ loét. Hoặc một khối u mặt không đều thâm nhiễm hết vùng manh tràng thường làm hẹp nhiều ở lòng manh tràng không thể đưa ống soi qua được . Kết hợp trong khi soi sinh thiết những nơi có bệnh tích nghi ngờ tổn thương lao để xác định bằng mô bệnh học. III. Chẩn đoán A. CHÂN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Dựa vào các hội chứng sau 1. Hội chứng tổn thương ruột - Lâm sàng Đau bụng chướng hơi có dấu hiệu Koenig. Biếng ăn gầy sút xanh xao. Ỉa lỏng kéo dài phân có nhầy máu mủ. - Xét nghiệm X quang ruột tiểu tràng có chỗ to chỗ hẹp đại tràng có thành dày cứng nham nhở. Soi và sinh thiết ruột thấy tổn thương lao ở thành ruột 2. Hội chứng nhiễm lao

TỪ KHÓA LIÊN QUAN