tailieunhanh - Tài liệu hệ thống tập tin

Tài liệu tham khảo về công nghệ tông tin | Hệ thống tập tin Hồ Viết Quang Thạch Cấu trúc hệ thống tập tin Khi tạo một hệ thống tập tin, gổm 3 phần: Super Block Inode Storage Block Super Block Là một cấu trúc được tạo tại ví trí bắt đầu hệ thống tập tin. Nó lưu trữ thông tin về hệ thống tập tin như: Kích thước và cấu trúc hệ thống tập tin. Ngày và thời gian cập nhật hệ thống tập tin cuối cùng Thông tin trạng thái về hệ thống tập tin. Inode Lưu thông tin về những tập tin và thư mục được tạo ra trong hệ thống tập tin. Nhưng chúng không lưu tên tập tin và thư mục thực sự. Mỗi tập tin tạo ra sẽ được phân bổ một Inode lưu thông tin sau: Loại tập tin và quyền hạn truy cập tập tin Người sở hữu tập tin Kích thước của tập tin và chỉ số hardlink đến tập tin. Ngày và thời gian chỉnh sửa tập tin lần cuối cùng Vị trí lưu nội dung tập tin trong hệ thống tập tin. Storage Block Là vùng lưu dữ liệu thực sự của tập tin và thư mục. Nó chia thành những datablock. Dữ liệu lưu trữ vào đĩa trong các data block. Mỗi block thường chứa 1024 ký tự. Data | Hệ thống tập tin Hồ Viết Quang Thạch Cấu trúc hệ thống tập tin Khi tạo một hệ thống tập tin, gổm 3 phần: Super Block Inode Storage Block Super Block Là một cấu trúc được tạo tại ví trí bắt đầu hệ thống tập tin. Nó lưu trữ thông tin về hệ thống tập tin như: Kích thước và cấu trúc hệ thống tập tin. Ngày và thời gian cập nhật hệ thống tập tin cuối cùng Thông tin trạng thái về hệ thống tập tin. Inode Lưu thông tin về những tập tin và thư mục được tạo ra trong hệ thống tập tin. Nhưng chúng không lưu tên tập tin và thư mục thực sự. Mỗi tập tin tạo ra sẽ được phân bổ một Inode lưu thông tin sau: Loại tập tin và quyền hạn truy cập tập tin Người sở hữu tập tin Kích thước của tập tin và chỉ số hardlink đến tập tin. Ngày và thời gian chỉnh sửa tập tin lần cuối cùng Vị trí lưu nội dung tập tin trong hệ thống tập tin. Storage Block Là vùng lưu dữ liệu thực sự của tập tin và thư mục. Nó chia thành những datablock. Dữ liệu lưu trữ vào đĩa trong các data block. Mỗi block thường chứa 1024 ký tự. Data Block của tập tin thường lưu inode của tập tin và nội dung của tập tin. Data Block của thư mục lưu danh sách những entry bao gồm inode number, tên của tập tin và những thư mục con. Các loại tập tin Trong Linux, các tập tin được chia làm 3 loại: Tập tin chứa dữ liệu bình thường Thư mục Tập tin thiết bị Link Link (Liên kết) Tạo một link (liên kết) là tạo ra một tập tin thứ hai cho một tập tin. Cú pháp: ln [nguồn] [đích] Có 2 loại liên kết: Hardlink Symbolic link Cấu trúc cây thư mục Trong Linux không có khái niệm ổ đĩa như trong Windows, tất cả các tập tin thư mục bắt đầu từ thư mục gốc (/). Linux dùng dấu “.” để chỉ thư mục hiện hành, dấu “” để chỉ thư mục cha. Tất cả dữ liệu trên các partition được gắn kết vào cây thư mục, gọi là mount. Khi chúng ta ghi dữ liệu vào trong thư mục tức là chúng ta ghi dữ liệu lên partition mà thư mục đó gắn kết vào. Các thao tác trên hệ thống tập tin và đĩa Mount và umount một hệ thống tập tin. Cú pháp: mount [tên thiết bị] [điểm mount] Duy trì hệ thống

TỪ KHÓA LIÊN QUAN